Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách trường trung học phổ thông tại Thanh Hóa

Dưới đây là danh sách các trường Trung học phổ thông tại Thanh Hóa, danh sách này bao gồm các trường công lập và trường tư thục, cập nhật đến năm học 2019-2020.[1]

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chính thứcĐịa bànĐiện thoại
1. Trung học phổ thông Bỉm SơnTX Bỉm Sơn0237.3824.425
2. Trung học phổ thông Lê Hồng PhongTX Bỉm Sơn0237.3824.920
3. Trung học phổ thông Bá́ ThướcBá Thước0237.3880.592
4. Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Bá́ ThướcBá Thước0237.3582.035
5. Trung học phổ thông Hà Văn MaoBá Thước0237.3584.046
6. Trung học phổ thông Cẩm Thủy 1Cẩm Thủy0237.3876.029
7. Trung học phổ thông Cẩm Thủy 2Cẩm Thủy0237.3529.101
8. Trung học phổ thông Cẩm Thủy 3Cẩm Thủy0237.3528.337
9. Trung học phổ thông Đông Sơn 1Đông Sơn0237.3691.650
10. Trung học phổ thông Đông Sơn 2Đông Sơn0237.3693.228
11. Trung học phổ thông Nguyễn Mộng Tuân[2]Đông Sơn0237.3690.242
12. Trung học phổ thông Lương Đắc BằngHoằng Hoá0237.3865.309
13. Trung học phổ thông Hoằng Hoá 2Hoằng Hoá0237.3866.433
14. Trung học phổ thông Hoằng Hoá 3Hoằng Hoá0237.3642.339
15. Trung học phổ thông Hoằng Hoá 4Hoằng Hoá0237.3640.319
16. Trung học phổ thông Hoằng HoáHoằng Hoá
17. Trung học phổ thông Hậu Lộc 1Hậu Lộc0237.3645.103
18. Trung học phổ thông Hậu Lộc 2Hậu Lộc0237.3636.050
19. Trung học phổ thông Hậu Lộc 3Hậu Lộc0237.3633.582
20. Trung học phổ thông Hậu Lộc 4Hậu Lộc0237.3632.347
21. Trung học phổ thông Hà TrungHà Trung0237.3787.336
22. Trung học phổ thông Hoàng Lệ KhaHà Trung0237.3624.524
23. Trung học phổ thông Lang ChánhLang Chánh0237.3874.445
24. Trung học phổ thông Mường LátMường Lát0237.3099237284
25. Trung học phổ thông Nông Cống 1Nông Cống0237.3839.105
26. Trung học phổ thông Nông Cống 2Nông Cống0237.3838.505
27. Trung học phổ thông Nông Cống 3Nông Cống0237.3685.007
28. Trung học phổ thông Nông Cống 4Nông Cống0237.3687.029
29. Trung học phổ thông Nông CốngNông Cống0237.3838.666
30. Trung học phổ thông Ngọc LặcNgọc Lặc0237.3871.221
31. Trung học phổ thông Dân tộc nội trú Ngọc LặcNgọc Lặc
32. Trung học phổ thông Lê LaiNgọc Lặc0237.3574.059
33. Trung học phổ thông Bắc SơnNgọc Lặc
34. Trung học phổ thông Ba ĐìnhNga Sơn0237.3872.183
35. Trung học phổ thông Mai Anh TuấnNga Sơn0237.3653.628
36. Trung học phổ thông Nga Sơn [3]Nga Sơn0237.3651.924
37. Trung học phổ thông Như ThanhNhư Thanh0237.3848.450
38. Trung học phổ thông Như Thanh 2Như Thanh0237.3848.740
39. Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Như ThanhNhư Thanh
40. Trung học phổ thông Như XuânNhư Xuân0237.3878.091
41. Trung học phổ thông Như Xuân 2Như Xuân0237.3848.740
42. Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Như XuânNhư Xuân
43. Trung học phổ thông Quan HoáQuan Hoá0237.3875.091
44. Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Quan HoáQuan Hóa
45. Trung học phổ thông Quan SơnQuan Sơn0237.3590.097
46. Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Quan SơnQuan Sơn
47. Trung học phổ thông Quảng Xương 1Quảng Xương0237.3863.039
48. Trung học phổ thông Quảng Xương 2Quảng Xương0237.3676.062
49. Trung học phổ thông Quảng Xương 4Quảng Xương0237.3734.197
50. Trung học phổ thông Đặng Thai Mai [4]Quảng Xương0237.3670.862
51. Trung học phổ thông Dân lập Nguyễn Huệ ̣Quảng Xương0237.3913.617
52. Trung học phổ thông Sầm SơnTP Sầm Sơn0237.3821.455
53. Trung học phổ thông Nguyễn Thị LợiTP Sầm Sơn0237.3821.457
54. Trung học phổ thông Chu Văn AnTP Sầm Sơn0237.3675.751
55. Trung học phổ thông Tĩnh Gia 1 [5]Nghi Sơn0237.3861.178
56. Trung học phổ thông Tĩnh Gia 2Nghi Sơn0237.3619.499
57. Trung học phổ thông Tĩnh Gia 3Nghi Sơn0237.3862.545
58. Trung học phổ thông Tĩnh Gia 4 [6]Nghi Sơn0237.3218.100
59. Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Nghi SơnNghi Sơn
60. Trung học phổ thông Lê Văn HưuThiệu Hóa0237.3829.026
61. Trung học phổ thông Thiệu HoáThiệu Hoá0237.3842.643
62. Trung học phổ thông Nguyễn Quán NhoThiệu Hoá0237.3512.032
63. Trung học phổ thông Dân tộc Nội trú Thanh HóaTP Thanh Hoá0237.3910.068
64. Trung học phổ thông Chuyên Lam SơnTP Thanh Hoá0237.3756.605
65. Trung học phổ thông Đào Duy TừTP Thanh Hoá0237.3852.882
66. Trung học phổ thông Hàm RồngTP Thanh Hoá0237.3752.708
67. Trung học phổ thông Nguyễn Trãi [7]TP Thanh Hoá0237.3856.805
68. Trung học phổ thông Tô Hiến Thành [7]TP Thanh Hoá0237.3911.544
69. Trung học phổ thông Lý Thường KiệtTP Thanh Hoá0237.3722.789
70. Trung học phổ thông Trường ThiTP Thanh Hoá
71. Trung học phổ thông Nguyễn HuệTP Thanh Hoá
72. Trung học phổ thông Đào Duy AnhTP Thanh Hoá0237.3852.156
73. phổ thông Đông Bắc GaTP Thanh Hoá
74. phổ thông NobelTP Thanh Hoá
75. Trung học phổ thông Triệu Sơn 1Triệu Sơn0237.3867.442
76. Trung học phổ thông Triệu Sơn 2Triệu Sơn0237.3862.272
77. Trung học phổ thông Triệu Sơn 3Triệu Sơn0237.3560.794
78. Trung học phổ thông Triệu Sơn 4Triệu Sơn0237.3565.006
79. Trung học phổ thông Triệu Sơn 5 [8]Triệu Sơn0237.3563.066
80. Trung học phổ thông Triệu SơnTriệu Sơn0237.3868.046
81. Trung học phổ thông Thạch Thành 1Thạch Thành0237.3877.038
82. Trung học phổ thông Thạch Thành 2Thạch Thành0237.3889.510
83. Trung học phổ thông Thạch Thành 3Thạch Thành0237.3847.430
84. Trung học phổ thông Thạch Thành 4Thạch Thành
85. Trung học phổ thông Lê LợiThọ Xuân0237.3833.332
86. Trung học phổ thông Lê HoànThọ Xuân0237.3539.022
87. Trung học phổ thông Lam KinhThọ Xuân0237.3834.232
88. Trung học phổ thông Thọ Xuân 4Thọ Xuân0237.3539.327
89. Trung học phổ thông Thọ Xuân 5 [9]Thọ Xuân0237.3534.200
90. Trung học phổ thông Cầm Bá ThướcThường Xuân0237.3873.683
91. Trung học phổ thông Thường Xuân 2Thường Xuân0237.3554.025
92. Trung học phổ thông Thường Xuân 3Thường Xuân
93. Trung học phổ thông Vĩnh LộcVĩnh Lộc0237.3870.034
94. Trung học phổ thông Tống Duy TânVĩnh Lộc0237.3840.264
95. Trung học phổ thông Yên Định 1Yên Định0237.3869.861
96. Trung học phổ thông Yên Định 2Yên Định0237.3843.002
97. Trung học phổ thông Yên Định 3Yên Định0237.3843.153
98. Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Thống NhấtYên Định0237.3514.200


Thay đổi[sửa | sửa mã nguồn]

Trong năm học 2018 - 2019 có 5 trường Trung học phổ thông giải thể, sáp nhập gồm: THPT Đinh Chương Dương, Lê Văn Linh, Triệu Sơn 6, Trần Khát Chân, Tĩnh Gia 5. Năm học 2019 - 2020, tỉnh Thanh Hóa và ngành giáo dục thực hiện giải thể, sáp nhập 8 trường Trung học phổ thông trên địa bàn, gồm: Trần Ân Chiêm (Yên Định), Dương Đình Nghệ (Thiệu Hóa), Triệu Thị Trinh (Nông Cống), Trần Phú (Nga Sơn), Nguyễn Hoàng (Hà Trung), Lê Viết Tạo, Lưu Đình Chất (Hoằng Hóa), Nguyễn Xuân Nguyên (Quảng Xương).[10]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Các trường Trung học Phổ thông”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2021. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  2. ^ Công văn số 1477/QĐ-ủy ban nhân dân ngày 16/05/2012 của ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung cấp trung học cơ sở cho Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Mộng Tuân, huyện Đông Sơn và đổi tên trường.
  3. ^ Chuyển đổi từ Trung học Phổ thông Bán công Nga Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010
  4. ^ Chuyển đổi từ loại hình trường bán công sang trường công lập vào năm 2010
  5. ^ Trường Trung học Phổ thông Tĩnh Gia 5 được luân chuyển về khu vực này.
  6. ^ Chuyển đổi từ Trung học Phổ thông Bán công số 2 Tĩnh Gia sang loại hình trường công lập vào năm 2010
  7. ^ a b Chuyển đổi từ loại hình trường bán công sang trường công lập vào năm 2010
  8. ^ Chuyển đổi từ Trung học Phổ thông Bán công số 1 Triệu Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010
  9. ^ Chuyển đổi từ Trung học Phổ thông Bán công số 2 Thọ Xuân sang loại hình trường công lập vào năm 2010
  10. ^ “Giải thể, sáp nhập trường Trung học Phổ thông trên địa bàn Thanh Hóa”.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_tr%C6%B0%E1%BB%9Dng_trung_h%E1%BB%8Dc_ph%E1%BB%95_th%C3%B4ng_t%E1%BA%A1i_Thanh_H%C3%B3a