Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách quân chủ Ba Lan

Vua của Ba Lan
Chi tiết
Tước hiệu
Quân chủ đầu tiênMieszko I
Quân chủ cuối cùngStanisław II Augustus
Thành lậpc. 960 (Thế chế Quân chủ Công giáo đầu tiên)
Bãi bỏ25 tháng 11 năm 1795
Dinh thự
Bổ nhiệm
Vương vị lâm thờiKhông có
Rüdiger, Phiên hầu tước xứ Meissen (tranh chấp)
Alexander, Phiên hầu tước xứ Meissen (tranh chấp)

Dưới đây là danh sách những người cai trị các thế chế quân chủ ở Ba Lan từ khoảng giữa thế kỷ thứ 10 cho đến năm 1795, từ các Công tướcVương công (từ khoảng giữa thế kỷ 10 và 14), xen lẫn với các vị vua (khoảng từ thế kỷ 11 cho đến 18). Vào những thế kỉ cuối cùng của thời kỳ quân chủ ở Ba Lan (từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 18), việc lựa chọn vua chúa ở Ba Lan diễn ra thông qua việc bầu cử của một hội đồng nhất định khiến cho nước này trở thành nước có việc truyền ngôi vua đặc biệt nhất ở châu Âu khi đó.

Người cai trị đầu tiên của Ba Lan mà những nguồn sử liệu có thể kiểm chứng và xác thực đựợc là Miesko I. Ông cũng được cho là đã bắt đầu quá trình công giáo hóa Ba Lan thông qua việc chấp nhận làm lễ rửa tội vào năm 966. Người kế vị ông, Boleslaw I, bành trướng lãnh thổ Ba Lan và tự mình xưng vua vào năm 1025, qua đó trở thành vị vua đầu tiên của Ba Lan. Nhà Piast trong thời kỳ cai trị của mình có xưng vua chúa xen lẫn với xưng công tước (xen lẫn với thời kỳ cai trị của xứ Bohemia). Với cái chết của Casimir III, thời kỳ cai trị của nhà Piast đến hồi cáo chung. Nhánh Anjou của gia tộc nhà Capet tiếp nối nhà Piast cai trị Ba Lan. Sau đó, với việc kết hôn của con gái của Lajos I, Jadwiga với Jogaila, Đại Công tước xứ Litva và cũng là công tước Pagan cuối cùng của Litva. Sau khi ông làm lễ rửa tội theo truyền thống Thiên chúa giáo, Jogaila, với tên mới là Władysław II, đăng quang ngôi vua Ba Lan. Với việc Liên minh Krewo được thiết lập sau đó, liên minh cá nhân giữa Ba Lan và Litva chính thức được thành lập.

Ba Lan sau này bước vào thời kỳ hoàng kim về kinh tế, chính trị và văn hóa sau một thời gian ngắn khủng hoảng (1444 - 1447). Với việc ký kết Liên minh Lublin với Đại Công quốc Litva dưới thời Zygmunt II của Ba Lan, kỷ nguyên hoàng kim của Ba Lan kết thúc. Khi ông mất mà không có con nối dõi, Ba Lan bước vào thời kỳ quân chủ tuyển cử, với nhiều vị vua nước ngoài được bầu chọn và công nhận, ví dụ như Henri III của Pháp hay Stefan Báthory của Hungary. Nhà Vasa về sau cai trị Thịnh vương chung và đạt được nhiều thành tựu về đối nội cũng như đối ngoại, mặc dù có không ít những sai lầm về ngoại giao.

Giữa hai giai đoạn cai trị của hai gia tộc Vasa và Wettin là sự cai trị của Jan III Sobieski, một quý tộc nhà Sobieski. Ông là một vị trướng tài năng nhưng lại thất bại trong việc cải cách nền chính trị của Khối Thịnh vượng chung. Dưới thời kỳ cai trị của nhà Wettin sau đó, Khối thịnh vượng chung ngày càng phụ thuộc vào các nước lân bang như Tuyển hầu quốc SachsenĐế quốc Nga. Stanislaus II, vị vua cuối cùng của Khối, cố gắng cải cách Khối Thịnh vượng chung, nhưng thất bại và Liên bang Ba Lan-Litva chấm dứt sự tồn tại của mình sau hơn hai thế kỷ tồn tại.

Dưới thời kỳ chiến tranh của Napoleon, Công quốc Warszawa được thành lập và tồn tại với tư cách là một nhà nước vệ tinh của Pháp. Người cai trị duy nhất của Công quốc là Friedrich August I. Sau khi thua trận trong Chiến tranh với Nga, Nga và Phổ chiếm đóng lãnh thổ Công quốc và đến năm 1815, Công quốc chính thức bị xóa tên khỏi bản đồ châu Âu sau sự phân chia lãnh thổ nước này giữa Phổ và Nga. Sau này, khi Ba Lan được thành lập trở lại vào năm 1915, chế độ quân chủ bị bãi bỏ và nước Ba Lan lúc này quyết định theo thế chế Cộng hòa đại nghị.

Những người cai trị theo truyền thuyết[sửa | sửa mã nguồn]

TênXưngChân dungSinh - mấtThời gian cai trị
Lech--không khungKhông rõKhông rõ
Krak--không khungKhoảng thế kỷ thứ 8Khoảng thế kỷ thứ 8
Krak II--không khungKhoảng thế kỷ thứ 8Khoảng thế kỷ thứ 8
Lech II--không khungKhoảng thế kỷ thứ 8Khoảng thế kỷ thứ 8
Wanda--không khungKhoảng thế kỷ thứ 8Khoảng thế kỷ thứ 8
Leszko ICông tướckhông khungKhoảng thế kỷ thứ 7 - khoảng thế kỷ thứ 8Khoảng thế kỷ thứ 7 - khoảng thế kỷ thứ 8
Leszko IIkhông khungKhoảng thế kỷ thứ 8Khoảng thế kỷ thứ 8
Leszko IIIkhông khungKhoảng thế kỷ thứ 8Khoảng thế kỷ thứ 8
Popiel Ikhông khungKhoảng thế kỷ thứ 8Khoảng thế kỷ thứ 8
Popiel IIkhông khungKhoảng thế kỷ thứ 9Khoảng thế kỷ thứ 9
Piast
Thợ sửa bánh xe
không khungKhoảng thế kỷ thứ 9Khoảng thế kỷ thứ 9

Bán truyền thuyết[sửa | sửa mã nguồn]

TênXưngChân dungSinh - mấtThời gian cai trị
SiemowitCông tướckhông khungThế kỷ thứ 9Thế kỷ thứ 9
Lestekkhông khungKhoảng giữa năm 870 và 880 - Khoảng giữa năm 930 và 950Giữa hai thế kỷ 9 và 10
Siemomysłkhông khungc. 900 - Khoảng giữa năm 950 và 960Khoảng giữa thế kỷ thứ 10

Nhà Piast[sửa | sửa mã nguồn]

TênXưngChân dungSinh - mấtThời gian cai trịHôn nhân
Mieszko ICông tướckhông khungc. 930 - 22 tháng 5 năm 992960 - 22 tháng 5 năm 992không khung
Doubravka xứ Bohemia
965
2 người con
Oda xứ Haldensleben
978/979
2 người con
Bolesław I
Đại đế, Dũng cảm
không khung967 - 17 tháng 6 năm 1025992 - 18 tháng 4 năm 1025Hunilda (?) Con gái cuả Rikdag xứ Meißen
Đầu những năm 980
Không có con
không khung
Judit của Hungary (?)
Không rõ thời gian kết hôn, có lẽ là sau năm 985
1 người con
Emnilda xứ Lausitz
988 (?)
4 người con
Oda xứ Meißen
Sau 30 tháng 1 năm 1018
1 người con
Vua18 tháng 4 năm 1025 - 17 tháng 6 năm 1025
Mieszko IIkhông khungc. 990 - 10/11 tháng 5 năm 103425 tháng 12 năm 1025 - 1031không khung
Richeza xứ Lotharingia
c. 1013
4 người con
BezprymCông tướckhông khungc. 986 - 10321031 - 1032Không rõ
Ottokhông khung1000 - 10331032 - 1033Không rõ
Dytrykkhông khungsau năm 992 - sau năm 10331032 - 1033Không rõ
Mieszko IIkhông khungc. 990 - 10/11 tháng 5 năm 10341033 - 1034không khung
Richeza xứ Lotharingia
c. 1013
4 người con
Bolesław
Độc ác
không khungTrước năm 1016 - 1038/10391034 - 1038/1039Không rõ
Kazimierz I
Kẻ khôi phục
không khung25 tháng 7 năm 1016 - 19 tháng 3 năm 10581034/1040 - 1058không khung
Maria Dobronega xứ Kiev
c. 1040
5 người con
Bolesław II
Người hào phóng, Đầu trọc, Độc ác
Công tướckhông khungc. 1042 - 2/3 tháng 4 năm 1081/10821058 - 1076không khung
Vysheslava xứ Kiev
Trước năm 1069
1 người con
Vua1076 - 1079
Władysław ICông tướckhông khungc. 1044 - 4 tháng 6 năm 11021079 - 4 tháng 6 năm 1102Przecława (?)
(?)
1 người con
không khung
Judita xứ Bohemia
c. 1080
1 người con
Judith xứ Schwaben
1089
4 người con
Zbigniewkhông khungc. 1073 - 8 tháng 12 năm 1113 (?)1102 - 1107Không rõ
Bolesław IIIkhông khung20 tháng 8 năm 1086 - 28 tháng 10 năm 11381107 - 1138không khung
Sbyslava xứ Kiev
Đầu năm 1103
2 người con
Salome xứ Berg
1114
12 người con

Thời kỳ cát cứ (1138–1320)[sửa | sửa mã nguồn]

TênXưngChân dungSinh - mấtThời gian cai trịHôn nhân
Władysław II
Kẻ bị trục xuất
Công tước Tối caokhông khung1105 - 30 tháng 5 năm 11091138 - 1146không khung
Agnes nhà Babenberg
c. 1125
5 người con
Bolesław IV
Tóc xoăn
không khungc. 1122 - 5 tháng 1 năm 11731146 - 5 tháng 1 năm 1173không khung
Verhuslava xứ Kiev
c. 1137
3 người con
Maria
Giữa những năm 1160 - 1165
Không có con
Mieszko III
Già
không khungc. 1127 - 13 tháng 3 năm 12021173 - 1177không khung
Erzsébet của Hungary
c. 1136
5 người con
Evdokia xứ Kiev
1154
5 người con
Kazimierz II
Công chính
không khungc. 1138 - 5 tháng 5 năm 11941177 - 1190/1191không khung
Helena xứ Znojmo
Trước năm 1161
6 người con
Mieszko III
Già
không khungc. 1127 - 13 tháng 3 năm 12021190/1191không khung
Erzsébet của Hungary
c. 1136
5 người con
Evdokia xứ Kiev
1154
5 người con
Kazimierz II
Công chính
không khungc. 1138 - 5 tháng 5 năm 11941191/1191 - 1194không khung
Helena xứ Znojmo
Trước năm 1161
6 người con
Leszek I
Da trắng
không khungc. 1184/1185 - 24 tháng 11 năm 12271194 - 1198không khung
Gremislava xứ Luck
1207
3 người con
Mieszko III
Già
không khungc. 1127 - 13 tháng 3 năm 12021198 - 1199không khung
Erzsébet của Hungary
c. 1136
5 người con
Evdokia xứ Kiev
1154
5 người con
Leszek I
Da trắng
không khungc. 1184/1185 - 24 tháng 11 năm 12271199không khung
Gremislava xứ Luck
1207
3 người con
Mieszko III
Già
không khungc. 1127 - 13 tháng 3 năm 12021199 - 13 tháng 3 năm 1202không khung
Erzsébet của Hungary
c. 1136
5 người con
Evdokia xứ Kiev
1154
5 người con
Władysław III
Chân dài khều
không khungc. 1166/1167 - 3 tháng 11 năm 12311202 - 1206Lucia xứ Rügen
1186
2 người con
Leszek I
Da trắng
không khungc. 1184/1185 - 24 tháng 11 năm 12271206 - 1210không khung
Gremislava xứ Luck
1207
3 người con
Mieszko IV
Chân vòng kiềng
không khungc. 1130 - 16 tháng 5 năm 12111210 - 16 tháng 5 năm 1211Ludmila
1170 - 1178
5 người con
Leszek I
Da trắng
không khungc. 1184/1185 - 24 tháng 11 năm 12271211 - 24 tháng 11 năm 1227không khung
Gremislava xứ Luck
1207
3 người con
Władysław III
Chân dài khều
không khungc. 1166/1167 - 3 tháng 11 năm 12311227 - 1229Lucia xứ Rügen
1186
2 người con
Konrad Ikhông khungc. 1187/1188 - 31 tháng 8 năm 12471229 -1232không khung
Agafya Svyatoslavovna người Rus
Giữa các năm 1207 - 1210
10 người con
Henryk I
Râu rậm
không khungc. 1165 - 19 tháng 3 năm 12381232 - 19 tháng 3 năm 1238không khung
Hedwig xứ Andechs
1188
7 người con
Henryk II
Mộ đạo
không khung1196 - 9 tháng 4 năm 12411238 - 9 tháng 4 năm 1241không khung
Anna xứ Bohemia
1216
10 người con
Bolesław II
Mọc sừng
không khungKhoảng giữa năm 1220 và 1225 - 26/31 tháng 12 năm 12789 tháng 4 năm 1241 - Khoảng sau tháng 7 năm 1241Hedwig xứ Anhalt
1242
6 người con
Adelheid xứ Pommerellen
c. 1261
1 người con
không khung
Sophia xứ Dyhrn
c. 1277
1 người con
Konrad Ikhông khungc. 1187/1188 - 31 tháng 8 năm 12471241 - 1243không khung
Agafya Svyatoslavovna người Rus
Giữa các năm 1207 - 1210
10 người con
Bolesław V
Trong trắng
không khung21 tháng 6 năm 1226 - 7 tháng 12 năm 12791243 - 7 tháng 12 năm 1279không khung
Kinga của Ba Lan
1239
Không có con
Leszek II
Tóc đen
không khungc. 1241 - 30 tháng 9 năm 12881279 - 30 tháng 11 năm 1288không khung
Agrippina xứ Halych
1265
Không có con
Henryk IV
Ngay thẳng
không khungc. 1258 - 23 tháng 6 năm 12901288 - 23 tháng 6 năm 1290không khung
Konstancja xứ Wodzisław
c.Tháng 3 năm 1280
Không có con
không khung
Matilda xứ Brandenburg
1287/1288
Không có con

Nỗ lực thống nhất Ba Lan (1295–1296)[sửa | sửa mã nguồn]

TênXưngChân dungSinh - mấtThời gian cai trịHôn nhân
Przemysł IICông tướckhông khung14 tháng 10 năm 1257 - 8 tháng 2 năm 1296 (?)1290 - 10 tháng 4 năm 1291Ludgarda xứ Mecklenburg
1273
Không có con
Rikissa của Thụy Điển
11 tháng 10 năm 1285
1 người con
Margareta xứ Brandenburg
Trước 13 tháng 4 năm 1293
Không có con
Vua26 tháng 6 năm 1295 - 8 tháng 2 năm 1296 (?)

Nhà Přemyslid[sửa | sửa mã nguồn]

TênXưngChân dungSinh - mấtThời gian cai trịHôn nhân
Václav IICông tướckhông khung27 tháng 9 năm 1271 - 21 tháng 6 năm 13051291 - 1300không khung
Guta nhà Habsburg
24 tháng 1 năm 1285
10 người con
không khung
Ryksa Elżbieta của Ba Lan
26 tháng 5 năm 1303
1 người cọn
Vua1300 - 1305
Václav III
(Không làm lễ đăng quang)
--không khung6 tháng 10 năm 1289 - 4 tháng 8 năm 130621 tháng 6 năm 1305 - 4 tháng 8 năm 1306không khung
Wiola xứ Cieszyńska
5 tháng 10 năm 1305
Không có con

Nhà Piast (lần 2)[sửa | sửa mã nguồn]

TênXưngChân dungSinh - mấtThời gian cai trịHôn nhân
Władysław I
Władysław Lùn, Władysław Cao tới khuỷu tay
Vuakhông khung1260 - 2 tháng 3 năm 133320 tháng 1 năm 1320 - 2 tháng 3 năm 1333không khung
Jadwiga xứ Kalisz
6 tháng 1 năm 1293 (?)
6 người con
Casimir III
Casimir Đại đế
không khung30 tháng 4 năm 1310 - 5 tháng 11 năm 137025 tháng 4 năm 1333 - 5 tháng 11 năm 1370không khung
Aldona xứ Litva
30 tháng 4/16 tháng 10 năm 1325
2 người con
Adelheid xứ Hessen
29 tháng 9 năm 1341
Không có con
Krystyna Rokiczana
Sau tháng 5 năm 1356
Không có con
Hedwig xứ Sagan
c. 1365
3 người con

Nhà Anjou[sửa | sửa mã nguồn]

TênXưngChân dungSinh - mấtThời gian cai trịHôn nhân
LudwikVuakhông khung5 tháng 3 năm 1326 - 10 tháng 9 năm 138217 tháng 11 năm 1370 - 10 tháng 9 năm 1382Margarethe xứ Bohemia
Giữa năm 1342 và 1345
Không có con
không khung
Elizabeta xứ Bosnia
c. 20 tháng 6 năm 1353
3 người con
JadwigaNữ vươngkhông khung18 tháng 2 năm 1374 - 17 tháng 7 năm 139916 tháng 10 năm 1384 - 17 tháng 7 năm 1399không khung
Władysław II Jagiełło
18 tháng 2 năm 1386
1 người con

Nhà Jagiellon[sửa | sửa mã nguồn]

TênXưngChân dungSinh - mấtThời gian cai trịHôn nhân
JagiełłoVuakhông khungc. 1352/1362 - 1 tháng 6 năm 14344 tháng 3 năm 1386 - 1 tháng 6 năm 1434không khung
Jadwiga của Ba Lan
18 tháng 2 năm 1836
1 người con
không khung
Anna xứ Celje
29 tháng 1 năm 1402
1 người con
không khung
Elizabeth Granowska
2 tháng 5 năm 1417
5 đứa con (?)
không khung
Sofija nhà Alšėniškė
7/24 tháng 2 năm 1422
3 người con
Władysław IIIkhông khung31 tháng 10 năm 1424 - 10 tháng 11 năm 144425 tháng 7 năm 1434 - 10 tháng 11 năm 1444Không kết hôn
Kazimierz IVkhông khung30 tháng 11 năm 1427 - 7 tháng 6 năm 149225 tháng 6 năm 1447 - 7 tháng 6 năm 1492không khung
Elisabeth của Áo
10 tháng 2 năm 1454
13 người con
Jan I
Jan Olbracht
không khung27 tháng 12 năm 1459 - 17 tháng 6 năm 150123 tháng 9 năm 1492 - 17 tháng 6 năm 1501Không kết hôn
Aleksanderkhông khung5 tháng 8 năm 1461 - 19 tháng 8 năm 150612 tháng 11 năm 1501 - 19 tháng 8 năm 1506không khung
Elena của Moskva
15 tháng 2 năm 1495
Không có con
Zygmunt I
Zygmunt Cha
không khung1 tháng 1 năm 1467 - 1 tháng 4 năm 15488 tháng 12 năm 1506 - 1 tháng 4 năm 1548không khung
Barbora Zápolská
8 tháng 2 năm 1512
2 người con
không khung
Bona Sforza
18 tháng 4 năm 1518
7 người con
Zygmunt II
Zygmunt August
không khung1 tháng 8 năm 1520 - 7 tháng 7 năm 15721 tháng 4 năm 1548 - 7 tháng 7 năm 1572không khung
Elisabeth của Áo
5 tháng 5 năm 1543
Không có con
không khung
Barbara Radziwiłłówna
1547
Không có con
không khung
Katharina của Áo
30 tháng 7 năm 1553
Không có con

Thịnh vượng chung Ba Lan - Litva[sửa | sửa mã nguồn]

TênXưngChân dungSinh - mấtThời gian cai trịHôn nhân
HenrykVuakhông khung19 tháng 9 năm 1551 - 2 tháng 8 năm 158916 tháng 5 năm 1573 - 12 tháng 5 năm 1575không khung
Louise xứ Lorraine
15 tháng 2 năm 1575
Không có con
AnnaNữ vươngkhông khung18 tháng 10 năm 1523 - 9 tháng 9 năm 159615 tháng 11 năm 1575 - 18 tháng 9 năm 15871 tháng 5 năm 1576
Không có con
Stefan BatoryVuakhông khung27 tháng 9 năm 1533 - 12 tháng 11 năm 15861 tháng 5 năm 1576 - 12 tháng 12 năm 1586
Zygmunt IIIkhông khung20 tháng 6 năm 1566 - 30 tháng 4 năm 163218 tháng 9 năm 1587 - 19 tháng 4 năm 1632không khung
Anna của Áo
25 tháng 11/31 tháng 5 năm 1592
5 người con
không khung
Constanze của Áo
11 tháng 12 năm 1605
7 người con
Władysław IVkhông khung9 tháng 6 năm 1595 - 20 tháng 5 năm 16488 tháng 11 năm 1632 - 20 tháng 5 năm 1648không khung
Cäcilia Renata của Áo
12 tháng 9 năm 1637
3 người con
không khung
Louise Marie xứ Gonzaga
10 tháng 3 năm 1646
Không có con
Jan II Kazimierzkhông khung22 tháng 3 năm 1609 - 16 tháng 12 năm 167220 tháng 11 năm 1648 - 16 tháng 9 năm 1668không khung
Louise Marie xứ Gonzaga
30 tháng 5 năm 1649
2 người con
không khung
Claudine Françoise Mignot
14 tháng 9 năm 1672
1 người con
Michałkhông khung31 tháng 5 năm 1640 - 10 tháng 11 năm 167319 tháng 6 năm 1669 - 10 tháng 11 năm 1673không khung
Eleonore của Áo
27 tháng 2 năm 1670
Không có con
Jan III Sobieskikhông khung17 tháng 8 năm 1629 - 17 tháng 6 năm 169619 tháng 5 năm 1674 - 17 tháng 6 năm 1696không khung
Marie Casimire xứ Arquien
14 tháng 7 năm
1656
13 người con
August II Mocnykhông khung12 tháng 5 năm 1670 - 1 tháng 2 năm 173315 tháng 9 năm 1697 - 13 tháng 10 năm 1706không khung
Christiane Eberhardine
20 tháng 1 năm 1693
1 người con
Stanisław Ikhông khung20 tháng 10 năm 1677 - 23 tháng 2 năm 176612 tháng 7 năm 1704 - 8 tháng 7 năm 1709không khung
Katarzyna Opalińska
10 tháng 5 năm 1698
2 người con
August II Mocnykhông khung12 tháng 5 năm 1670 - 1 tháng 2 năm 17338 tháng 7 năm 1709 - 1 tháng 2 năm 1733không khung
Christiane Eberhardine
20 tháng 1 năm 1693
1 người con
Stanisław Ikhông khung20 tháng 10 năm 1677 - 23 tháng 2 năm 176612 tháng 9 năm 1733 - 26 tháng 1 năm 1736không khung
Katarzyna Opalińska
10 tháng 5 năm 1698
2 người con
Augustus IIIkhông khung17 tháng 10 năm 1696 - 5 tháng 10 năm 17635 tháng 10 năm 1733 - 5 tháng 10 năm 1763không khung
Maria Josepha của Áo
20 tháng 8 năm 1719
14/16 người con
Stanisław II Augustkhông khung17 tháng 1 năm 1732 - 1 tháng 2 năm 17987 tháng 9 năm 1764 - 25 tháng 11 năm 1795Không kết hôn

Công quốc Warszawa[sửa | sửa mã nguồn]

TênChân dungXưngSinh - mấtThời gian cai trịHôn nhân
Friedrich August Ikhông khungCông tước23 tháng 12 năm 1750 - 5 tháng 5 năm 18279 tháng 6 năm 1807 - 22 tháng 5 năm 1815không khung
Amalie xứ Zweibrücken-Birkenfeld
29 tháng 1 năm 1769
4 người con

Những người yêu sách với ngai vàng Ba Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Không được hội đồng bầu cử chấp thuận[sửa | sửa mã nguồn]

Cước chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Kể từ năm 1574
  2. ^ Không được viết tắt cũng như sử dụng các từ viết tắt chữ cái đầu tiên
  3. ^ Từ thế kỷ 17 trở về sau, Ba Lan còn được biết đến với cái tên Cộng hòa Đại bình yên Ba Lan (Tiếng Ba Lan: Najjaśniejsza Rzeczpospolita Polska, Tiếng Latin: Serenissima Res Publica Poloniae).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Duczmal M., Jagiellonowie. Leksykon biograficzny, Kraków 1996.
  • Dybkowska A., Żaryn J., Żaryn M., Polskie dzieje. Od czasów najdawniejszych po współczesność, wyd. 2, Warszawa 1995. ISBN 83-01-11870-9
  • Gierowski J.A., Rzeczpospolita w dobie złotej wolności (1648–1763), Kraków 2001. ISBN 83-85719-56-3
  • Grodziski S., Polska w czasach przełomu (1764–1815), Kraków 2001. ISBN 83-85719-45-8
  • Grodziski S., Porównawcza historia ustrojów państwowych, Kraków 1998. ISBN 83-7052-840-6
  • Grzybowski S., Dzieje Polski i Litwy (1506–1648), Kraków 2000. ISBN 83-85719-48-2
  • Morby J.E., Dynastie świata. Przewodnik chronologiczny i genealogiczny, Kraków 1995, s. 261–263. ISBN 83-7006-263-6
  • Wyrozumski J., Dzieje Polski piastowskiej (VIII w.-1370), Kraków 1999. ISBN 83-85719-38-5
  • Zientara B., Henryk Brodaty i jego czasy, wyd. 2, Warszawa 1997.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_qu%C3%A2n_ch%E1%BB%A7_Ba_Lan