Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách những kênh được đăng ký nhiều nhất YouTube

Hãng thu âm Ấn Độ T-Series là kênh được đăng ký nhiều nhất, với hơn 260 triệu người đăng ký tính đến năm Tháng 3 2024.
Nhân vật YouTube người Mỹ MrBeast là kênh cá nhân được đăng ký nhiều nhất và được đăng ký nhiều thứ hai nói chung, với 243 triệu người đăng ký tính đến năm Tháng 3 2024.

Bài viết này liệt kê 50 kênh được đăng ký nhiều nhất trên nền tảng video YouTube. Khả năng "đăng ký" vào kênh của người dùng đã được thêm vào YouTube vào cuối tháng 10 năm 2005[1] và danh sách "được đăng ký nhiều nhất" trên YouTube bắt đầu bằng một bảng xếp hạng vào tháng 5 năm 2006, khi đó Smosh đứng số một với ít hơn ba nghìn người đăng ký.[2] Vào ngày 22 tháng 12 năm 2013, người dùng PewDiePie đã trở thành kênh số một YouTube về số lượt đăng ký và tiếp tục giữ vị trí này trong vòng 6 năm, tới tháng 4 năm 2019, khi số lượt đăng ký của kênh T-Series đã vượt qua PewDiePie. Hiện tại, tính tới tháng 11 năm 2021, T-Series đang là kênh được đăng ký nhiều nhất YouTube với hơn 200 triệu người đăng ký[3].

Kênh hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng dưới đây liệt kê 50 kênh được đăng ký nhiều nhất trên YouTube với tổng số được làm tròn xuống đến gần một trăm nghìn người đăng ký gần nhất[4], cũng như mạng lưới, ngôn ngữ chính và danh mục nội dung của từng kênh. Các kênh được sắp xếp theo số lượng tài khoản đăng ký, những kênh có số lượng người đăng ký được hiển thị là giống hệt nhau được liệt kê theo thứ tự abc. Các kênh được đánh dấu là "Tự động tạo bởi YouTube" (chẳng hạn như Âm nhạc, Gaming, Thể thaoĐiện ảnh) và các kênh đã bị lỗi thời do việc chuyển đổi nội dung của họ (chẳng hạn như JustinBieberVEVO và RihannaVEVO)[A] đều không được liệt kê. Tính đến tháng 4 năm 2021, 22 trong số 50 kênh chủ yếu sản xuất nội dung bằng tiếng Anh.

HạngKênhLinkKênh
thương hiệu
Lượt đăng kí
(triệu)
Ngôn ngữ
chính
Thể loạiQuốc gia
1T-SeriesLinkYes258.3Tiếng Hindi[5][6]Âm nhạc Ấn Độ
2MrBeastLinkYes241Nhiều ngôn ngữ[7]Giải trí Hoa Kỳ
3Cocomelon - Nursery RhymesLinkYes170.8Tiếng AnhGiáo dục Hoa Kỳ
4SET IndiaLinkYes167.7Tiếng Hindi[8]Giải trí Ấn Độ
5Kids Diana ShowLinkYes118.4Tiếng Anh[9][10][11]Phim Ukraine
6Like NastyaLink112.3Tiếng AnhGiải trí Nga
7PewDiePieLink111.9Tiếng AnhTrò chơi Thụy Điển
8Vlad and NikiLink109.2Tiếng AnhGiải trí Nga
9Zee Music CompanyLinkYes104.2Tiếng Hindi[12][13]Âm nhạc Ấn Độ
10WWELinkYes99.1Tiếng AnhThể thao Hoa Kỳ
11Goldmines Telefilms Pvt LtdLinkYes93.7Tiếng HindiPhim Ấn Độ
12BLACKPINKLink92.8Tiếng HànÂm nhạc Hàn Quốc
13Sony SABLinkYes88.9Tiếng HindiGiải trí Ấn Độ
145-Minute CraftsLinkYes80.6Tiếng AnhHow-to Síp
15BANGTANTVLink77.3Tiếng HànÂm nhạc Hàn Quốc
16Zee TVLinkYes76.8Tiếng HindiGiải trí Ấn Độ
17HYBE LABELSLinkYes73.8Tiếng HànÂm nhạc Hàn Quốc
18Justin BieberLink72.5Tiếng AnhÂm nhạc Canada
19Pinkfong! Kids' Stories & SongsLinkYes72.4Tiếng AnhGiáo dục Hàn Quốc
20Colors TVLinkYes70.1Tiếng HindiGiải trí Ấn Độ
21ChuChu TV Nursery Rhymes & Kids SongsLinkYes69.7Tiếng Hindi[14]Giáo dục Ấn Độ
22Shemaroo Filmi GaaneLinkYes67.4Tiếng HindiÂm nhạc Ấn Độ
23Canal KondZillaLinkYes66.8Tiếng Bồ Đào NhaÂm nhạc Brasil
24T-Series Bhakti SagarLinkYes65.6Tiếng HindiÂm nhạc Ấn Độ
25Tips OfficialLinkYes63.4Tiếng HindiÂm nhạc Ấn Độ
26El Reino InfantilLinkYes62.2Tiếng Tây Ban NhaÂm nhạc Argentina
27Aaj TakLinkYes61.7Tiếng HindiKênh tin tức Ấn Độ
28MovieclipsLinkYes60.6Tiếng AnhPhim Hoa Kỳ
29Wave MusicLinkYes60.4Tiếng BhojpurÂm nhạc Ấn Độ
30Dude PerfectLink60Tiếng AnhThể thao Hoa Kỳ
31Sony Music IndiaLinkYes59.1Tiếng HindiÂm nhạc Ấn Độ
32Infobells - HindiLinkYes59Tiếng HindiGiáo dục Ấn Độ
33EminemMusicLink58.7Tiếng AnhÂm nhạc Hoa Kỳ
34YRFLinkYes58.1Tiếng HindiÂm nhạc Ấn Độ
35MarshmelloLink56.8Tiếng AnhÂm nhạc Hoa Kỳ
36Taylor SwiftLink56.2Tiếng AnhÂm nhạc Hoa Kỳ
37LooLoo Kids - Nursery Rhymes and Children's SongsLinkYes56Tiếng AnhÂm nhạc Hoa Kỳ
38BillionSurpriseToys - English Kids Songs & CartoonLinkYes55.1Tiếng AnhGiải trí Hoa Kỳ
39Ed SheeranLink54.1Tiếng AnhÂm nhạc Anh
40Ariana GrandeLink53.4Tiếng AnhÂm nhạc Hoa Kỳ
41ShemarooLinkYes51.3Tiếng HindiPhim Ấn Độ
42Toys and ColorsLink50.9Tiếng AnhGiải trí Hoa Kỳ
43ARY Digital HDLink50.4Tiếng HindiPhimPakistan
44A4LinkYes50.4Tiếng NgaGiải tríBelarus
45HAR PAL GEOLink49.9Tiếng HindiPhimPakistan
46Get MoviesLink49.3Tiếng NgaGiải trí Nga
47JuegaGermanLink49.4Tiếng Tây Ban NhaÂm nhạc Chile
49SonyMusicIndiaVEVOLinkYes49.3Tiếng HindiÂm nhạc Ấn Độ
48Billie EilishLink49.1Tiếng AnhÂm nhạc Hoa Kỳ
50MikecrackLink47.8Tiếng Tây Ban NhaÂm nhạc Tây Ban Nha
Tính đến ngày 26 tháng 1 năm 2024

Theo quốc gia và vùng lãnh thổ[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng sau đây liệt kê các kênh YouTube được đăng ký nhiều nhất ở mỗi quốc gia và lãnh thổ, 1 kênh với ít nhất 5 triệu người đăng ký, theo thống kê truyền thông xã hội DBase.

Quốc gia và lãnh thổKênhLượt đăng ký
(triệu)
 ArgentinaDrossRotzank[15]23.2
 ÚcWengie[16]13.5
 ÁoRed Bull[17]14.1
 BrasilCanal KondZilla[18]66.8
 CanadaJustin Bieber[19]72.5
 ChileHolaSoyGerman.[20]43.6
 Colombiatoycantando[21]28.6
 Ai CậpMBC مصر[22]12.3
 El SalvadorFernanfloo[23]46.9
 PhápDavid Guetta[24]26.2
 Đứcfreekickerz[25]8.6
 Ấn ĐộT-Series[26]258.3
 IndonesiaJess No Limit45.1
 Iraqالرماس ميوزك[27]17.6
 Irelandjacksepticeye[28]30.6
 ÝDavie50413.3
 Nhật BảnJunya.じゅんや33.5
 Jordantoyorbabytv[29]24.3
 LatviaTrapMusicHDTV[30]11.1
 MéxicoBadabun[31]47.2
 MarocSaad Lamjarred | سعد لمجرد[32]15.1
 Hà LanTrap City[33]14
 New ZealandRainbow Learning[34]5
 Na UyAlan Walker[35]44.8
 PakistanARY Digital[36]50.4
 PhilippinesABS-CBN Entertainment[37]46.6
 Puerto RicoOzuna[38]36.6
 RomâniaCat Music[39]7.4
 NgaGet Movies[40]49.3
 Ả Rập Xê ÚtRotana[41]23
 Hàn QuốcBlackpink92.8
Tây Ban NhaelrubiusOMG[42]40.3
 Thụy SĩFIFATV[43]20.3
 Thái LanWorkpointOfficial[44]40.2
 Thổ Nhĩ Kỳnetd müzik[45]24.9
 UkrainaSlivkiShow[46]20.7
 UAENoor Stars[47]20.6
Việt NamLike Nastya VNM18.7
 AnhEd Sheeran[48]54.1
 Thụy ĐiểnPewDiePie[49]111.9
 Hoa KỳMrBeast[50]234.9
 VenezuelaLA DIVAZA[51]10.4
Đài Loan奇軒Tricking9.4
IcelandKSHITIJ DHOLAKIA5.4
Tính đến ngày 26 tháng 1 năm 2024

Các kênh được đăng ký nhiều nhất trong lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng dưới đây liệt kê 19 kênh cuối cùng trở thành kênh được đăng ký nhiều nhất của YouTube được ghi nhận từ tháng 5 năm 2006. Bảng xếp hạng chỉ bao gồm các kênh hoạt động ít nhất 24 giờ.

  Kỷ lục cũ
  Kỷ lục hiện tại
Tên kênhNgày đạt đượcSố ngày nắm giữTham khảo
Smosh17 tháng 5 năm 200626[52][53]
Judson Laipply12 tháng 6 năm 200621[54][55][56]
Brookers3 tháng 7 năm 200645[57][58][59]
geriatric192717 tháng 8 năm 200631[60][61]
lonelygirl1517 tháng 9 năm 2006221[62][63][64][65]
Smosh26 tháng 4 năm 2007517[53][66]
nigahiga24 tháng 9 năm 200812[67][68]
Fяᴇᴅ6 tháng 10 năm 2008318[68][69]
nigahiga20 tháng 8 năm 2009677[67][70][71]
Ray William Johnson28 tháng 6 năm 2011564[72][73][74]
Smosh12 tháng 1 năm 2013215[53][75][76]
PewDiePie15 tháng 8 năm 201380[77][78]
YouTube Spotlight2 tháng 11 năm 201336[79][80]
PewDiePie8 tháng 12 năm 20134[55][77]
YouTube Spotlight12 tháng 12 năm 201311[79][81][82]
PewDiePie23 tháng 12 năm 20131920[77][83][84]
T-Series[B]27 tháng 3 năm 20195[88][90]
PewDiePie1 tháng 4 năm 201913[89][91][92]
T-Series14 tháng 4 năm 2019371[93][94]
Tính đến ngày 20 tháng 4 năm 2020

Dòng thời gian[sửa | sửa mã nguồn]

Dòng thời gian của các kênh được đăng ký nhiều nhất (5/2006–nay)

T-Series (company)YouTube SpotlightPewDiePieRay William JohnsonFred FigglehornRyan Higalonelygirl15Peter OakleyBrooke BrodackJudson LaipplySmosh

Các cột mốc và phản ứng[sửa | sửa mã nguồn]

Tên kênhCột mốc đã phá vỡNgày đạt đượcTham khảo
Brookers10,000Ngày 7 tháng 7 năm 2006[95]
geriatric192720,000Ngày 18 tháng 8 năm 2006[96]
lonelygirl1550,000Ngày 23 tháng 10 năm 2006[97]
Smosh100,000Ngày 15 tháng 5 năm 2007[98]
FRED1,000,000Ngày 7 tháng 4 năm 2009[99]
nigahiga2,000,000Ngày 13 tháng 3 năm 2010[100]
RayWilliamJohnson5,000,000Ngày 15 tháng 11 năm 2011[101]
Smosh10,000,000Ngày 25 tháng 5 năm 2013[102]
PewDiePie20,000,000Ngày 9 tháng 1 năm 2014[103]
50,000,000Ngày 8 tháng 12 năm 2016[104]
T-Series100,000,000Ngày 29 tháng 5 năm 2019[105]
200,000,000Ngày 30 tháng 11 năm 2021[106]

Sau lần thứ ba mà Smosh trở thành kênh đăng ký nhiều nhất, Ray William Johnson đã hợp tác với bộ đôi này.[107] Một loạt những người YouTubers hàng đầu bao gồm Ryan Higa, Shane Dawson, Felix Kjellberg, Michael Buckley, Kassem Gharaibeh, The Fine Brothers và Johnson đã chúc mừng bộ đôi này ngay sau khi vượt qua Johnson như kênh được nhiều người đăng ký nhất.[108]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Những điều này không bị nhầm lẫn với các kênh khác của Justin Bieber và Rihanna
  2. ^ T-Series đã vượt qua PewDiePie và ngược lại về số lượng người đăng ký kênh trong nhiều lần, mỗi lần kéo dài dưới 24 giờ, tính từ tháng 2 đến cuối tháng 3 năm 2019[85][86][87]. Tình trạng này kết thúc khi T-Series dẫn đầu về số lượng người đăng ký kênh, bắt đầu từ ngày 27 tháng 3 và kết thúc vào ngày 1 tháng 4[88][89]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “It's been awhile since our last update”. Official YouTube Blog. Blogspot. ngày 25 tháng 10 năm 2005. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Most Subscribed Members - ngày 17 tháng 5 năm 2020
  3. ^ "Top 100 Subscribed YouTube Channels (Sorted by Subscriber Count)". Social Blade. ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
  4. ^ “Top 100 Subscribed YouTube Channels (Sorted by Subscriber Count)”. Social Blade. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  5. ^ Stegner, Ben. “The Top 10 Most Popular YouTube Channels: Should You Subscribe?”. MakeUseOf. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  6. ^ “T-Series Rules YouTube's Airwaves, but Bhushan Kumar Is Not Stopping Here”. The Economic Times. Bennett, Coleman & Co. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
  7. ^ Trong đó có tiếng Việt
  8. ^ Bhushan, Nyay (ngày 17 tháng 9 năm 2015). “BBC, Sony Television's India Unit Partner for New Channel”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
  9. ^ Dredge, Stuart (ngày 3 tháng 2 năm 2016). “Why Are YouTube Stars So Popular?”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  10. ^ Vargas, Jose Antonio. “Spanish Ads on English TV? An Experiment”. The Washington Post. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  11. ^ Greenwood, Chelsea. “10 Children Who Are Making Hundreds of Thousands of Dollars — and Possibly Millions — Through YouTube”. Business Insider. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2020.
  12. ^ “Zee Music Company – About”. YouTube. Zee Entertainment Enterprises. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
  13. ^ Bhattacharya, Ananya. “The Nation Wants to Know: What Do Indians Watch on Facebook and YouTube?”. Quartz India. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
  14. ^ Shashidhar, Ajita. “Why Are Broadcasters Launching More Hindi GECs?”. Business Today. Living Media. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2020.
  15. ^ “Argentina's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  16. ^ “Australia's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
  17. ^ “Austria's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
  18. ^ “Brazil's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.
  19. ^ “Canada's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
  20. ^ “Chile's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
  21. ^ “Colombia's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
  22. ^ “Egypt's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  23. ^ “El Salvador's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
  24. ^ “France's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
  25. ^ “Germany's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  26. ^ “India's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  27. ^ “Iraq's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  28. ^ “Ireland's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  29. ^ “Jordan's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  30. ^ “Latvia's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018.
  31. ^ “Mexico's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  32. ^ “Morocco's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  33. ^ “Netherlands's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  34. ^ “New Zealand's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  35. ^ “Norway's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
  36. ^ “Pakistan's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2018.
  37. ^ “Philippines's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  38. ^ “Puerto Rico's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  39. ^ “Romania's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  40. ^ “Russia's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  41. ^ “Saudi Arabia's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
  42. ^ “Spain's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  43. ^ “Switzerland's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
  44. ^ “Thailand's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  45. ^ “Turkey's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  46. ^ “Ukraine's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  47. ^ “United Arab Emirates's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  48. ^ “United Kingdom's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  49. ^ “Sweden's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2018.
  50. ^ “United States's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2023.
  51. ^ “Venezuela's All Time Most Subscribed YouTube Channels”. DBase.tube. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  52. ^ “YouTube - Most Subscribed Members (This Month)”. ngày 17 tháng 5 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  53. ^ a b c “Smosh”. YouTube. Mythical Entertainment. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
  54. ^ “Judson Laipply”. YouTube. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
  55. ^ a b Dryden, Liam (ngày 16 tháng 3 năm 2017). “A Complete Timeline Of Every "Most Subscribed" YouTuber In History”. We The Unicorns. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
  56. ^ Gutelle, Sam (ngày 15 tháng 3 năm 2017). “The History Of YouTube's Most-Subscribed Channels Is A Fun Nostalgia Trip”. tubefilter. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017. In the early days, anyone who made a big viral video could enter the top ten, with “Evolution of Dance” performer Judson Laipply even holding the top spot for a bit.
  57. ^ “Brookers”. YouTube. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
  58. ^ “Brooke BRODACK | EMC”. www.entertainment-masterclass.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  59. ^ “YouTube - Most Subscribed Channels”. ngày 3 tháng 7 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  60. ^ “geriatric1927”. YouTube. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
  61. ^ “The meteoric rise of geriatric1927” (bằng tiếng Anh). ngày 29 tháng 8 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  62. ^ “lonelygirl15”. YouTube. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
  63. ^ “YouTube Stars!: The Lonelygirl15 Story”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  64. ^ Jr, Tom Zeller (ngày 17 tháng 9 năm 2006). “Lonelygirl15: Prank, Art or Both”. The New York Times. ISSN 0362-4331. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  65. ^ “The 100 Greatest Internet Memes of All Time12. Lonelygirl15”. Complex. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  66. ^ Heffernan, Virginia. “A Big Deal: The Run-Off on YouTube!!”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  67. ^ a b “nigahiga”. YouTube. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2017.
  68. ^ a b BuckHollywood (ngày 6 tháng 10 năm 2008), Fred, Smosh or Nigahiga?!, truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016
  69. ^ “Fred”. YouTube. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
  70. ^ Parr, Ben. “DETHRONED: Fred No Longer #1 on YouTube”. Mashable. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  71. ^ William Hyde (ngày 21 tháng 8 năm 2009), YouTube Winners & Losers! NigaHiga and Fred, truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016
  72. ^ “Ray William Johnson”. YouTube. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
  73. ^ Humphrey, Michael. “Ray William Johnson: =3 Adds Up To Most-Subscribed On YouTube”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  74. ^ “Ray William Johnson Surpasses Nigahiga To Become The Most Subscribed YouTuber Of All Time”. socialtimes.com. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  75. ^ joshuajcohen (ngày 12 tháng 1 năm 2013). “Smosh Passes Ray William Johnson as #1 Most Subscribed YouTube Channel”. Tubefilter. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  76. ^ “SMOSH Becomes The #1 Most-Subscribed YouTube Channel - New Media Rockstars” (bằng tiếng Anh). ngày 12 tháng 1 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  77. ^ a b c “PewDiePie”. YouTube. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2017.
  78. ^ joshuajcohen (ngày 16 tháng 8 năm 2013). “It's Official: PewDiePie Becomes #1 Most Subscribed Channel On YouTube”. Tubefilter. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  79. ^ a b “YouTube”. YouTube. Google. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  80. ^ joshuajcohen (ngày 4 tháng 11 năm 2013). “YouTube Is Now The Most Subscribed Channel On YouTube”. Tubefilter. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  81. ^ “PewDiePie - YouTube”. ngày 22 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  82. ^ “YouTube Spotlight - YouTube”. ngày 22 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  83. ^ “YouTube Statistics for PewDiePie (17 December – ngày 26 tháng 12 năm 2013 archive)”. Social Blade. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  84. ^ “YouTube Statistics for YouTube (20 December – ngày 29 tháng 12 năm 2013 archive)”. Social Blade. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  85. ^ Trenholm, Richard; Ryan, Jackson. “PewDiePie Dethroned by T-Series as YouTube's Most Subscribed Channel”. CNET. CBS Interactive. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
  86. ^ Hamilton, Isobel Asher. “PewDiePie Briefly Lost His Crown as the Biggest YouTuber on the Planet”. Business Insider. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2019.
  87. ^ Spangler, Todd. “PewDiePie vs. T-Series: YouTube Channels Keep Battling for No. 1 Spot”. Variety. Penske Business Media. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.
  88. ^ a b “After a few days of back & forth @TSeries has been able to hold the title of #1 most subbed on YouTube for 24 hours now. That's not to say that @pewdiepie may not regain the lead, but going to have to congratulate @TSeries here! Onward to 100m for both!”. Twitter. Social Blade. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2019.
  89. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên BBCNews
  90. ^ René, Resch. “PewDiePie nur noch YouTube Nummer Zwei” [PewDiePie Only YouTube Number Two]. PC Welt (bằng tiếng Đức). IDG Tech Media. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  91. ^ “PewDiePie – Detailed Statistics”. Social Blade. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  92. ^ “T-Series – Detailed Statistics”. Social Blade. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  93. ^ “PewDiePie – Detailed Statistics”. Social Blade. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
  94. ^ “T-Series – Detailed Statistics”. Social Blade. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
  95. ^ “YouTube Channels – Most Subscribed”. YouTube. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2006.
  96. ^ “YouTube Channels – Most Subscribed Channels (All Time)”. YouTube. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2006.
  97. ^ “YouTube - Broadcast Yourself”. youtube.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2007.
  98. ^ “YouTube - Broadcast Yourself”. YouTube. Internet Archive. ngày 9 tháng 7 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2014.
  99. ^ “The first YouTube channel to hit one million subscribers”. Variety. ngày 9 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  100. ^ “How'd They Do That? NigaHiga, YouTube's No.1 Most Subscribed of All Time”. Creator's Corner Blog. Blogspot. ngày 13 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2013.
  101. ^ Marc Hustvedt (ngày 15 tháng 11 năm 2011). “Ray William Johnson is First to 5 Million YouTube Subscribers”. Tubefilter. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2013.
  102. ^ Sam Gutelle (ngày 25 tháng 5 năm 2013). “YouTube History: Smosh Is First Channel Past Ten Million Subs”. Tubefilter. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2013.
  103. ^ Cohen, Joshua (ngày 9 tháng 1 năm 2014). “PewDiePie Breaks 20 Million Subscribers”. Tubefilter. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2014.
  104. ^ Popper, Ben (ngày 8 tháng 12 năm 2016). “PewDiePie hits 50 million subscribers, promises again to delete his account”. The Verge. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2019.
  105. ^ Rosseinsky, Kate. “PewDiePie vs T-Series Sub Count: Indian YouTube Channel Becomes First Ever to Pass 100 Million Subscribers”. Evening Standard. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2019.
  106. ^ Sahu, Aryan. “T-Series crossed over 200 Million subscriber dominating on YouTube”. Merazone. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
  107. ^ Ray William Johnson (ngày 15 tháng 1 năm 2013). “RWJ vs SMOSH”. YouTube. =3. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
  108. ^ Joshua Cohen (ngày 12 tháng 1 năm 2013). “YouTubers Respond to Smosh Becoming #1 Most-Subscribed YouTube Channel”. Tubefilter. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_nh%E1%BB%AFng_k%C3%AAnh_%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c_%C4%91%C4%83ng_k%C3%BD_nhi%E1%BB%81u_nh%E1%BA%A5t_YouTube