Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách nhóm từ R

Nhóm từ R (viết tắt của Nhóm từ nguy hiểm, tiếng Anh: Risk Phrases) được định nghĩa trong Phụ lục III Hướng dẫn 67/548/EEC của Liên minh châu Âu: Những hợp chất và chất điều chế nguy hiểm nghi ngờ gây hại nghiêm trọng đến tự nhiên. Danh sách được thống nhất và xuất bản trong Hướng dẫn 2001/59/EC, có thể tìm thấy bản dịch sang những ngôn ngữ của các nước châu Âu khác.

Những nhóm từ nguy hiểm này được sử dụng quốc tế chứ không chỉ ở châu Âu và có những nỗ lực hiện tại hướng về việc hoàn thành tính hài hòa quốc tế. (Chú ý: thiếu sự kết hợp giữa chữ R và chữ số chỉ ra rằng nhóm từ đã được xóa hay thay thế bởi một nhóm từ khác).

R1: Nổ khi khô

R2: Gây nổ nguy hiểm bởi va chạm, ma sát, bắt lửa hay tiếp xúc với nguồn nhiệt.

R3: Gây nổ vô cùng nguy hiểm bởi va chạm, ma sát, bắt lửa hay tiếp xúc với nguồn nhiệt.

R4: Tạo hợp chất với kim loại rất dễ gây nổ.

R5: Đốt nóng có thể gây nổ.

R6: Nổ khi có hoặc không có tiếp xúc với không khí.

R7: Có thể gây cháy.

R8: Tiếp xúc với vật liệu dễ bắt lửa có thể gây cháy.

R9: Nổ khi tạo hỗn hợp với vật liệu dễ bắt lửa.

R10: Dễ cháy.

R11: Rất dễ cháy.

R12: Vô cùng dễ cháy.

R13: Khí hóa lỏng vô cùng dễ cháy.

R14: Phản ứng mãnh liệt với nước.

R15: Tiếp xúc với nước sinh ra khí vô cùng dễ cháy.

R16: Nổ khi tạo hỗn hợp với hợp chất oxy hóa.

R17: Tự bốc cháy trong không khí.

R18: Có thê tạo hỗn hợp hơi dễ cháy nổ trong không khí khi sử dụng.

R19: Có thể tạo thành peroxide gây nổ.

R20: Nguy hiểm khi hít vào.

R21: Nguy hiểm khi tiếp xúc với da.

R22: Nguy hiểm khi nuốt.

R23: Độc khi hít vào.

R24: Độc khi tiếp xúc với da.

R25: Độc khi nuốt.

R26: Rất độc khi hít vào.

R27: Rất độc khi tiếp xúc với da.

R28: Rất độc khi nuốt.

R29: Tiếp xúc với nước sinh ra khí độc.

R30: Có thể tạo thành chất rất dễ cháy khi sử dụng.

R31: Tiếp xúc với axit sinh ra khí độc.

R32: Tiếp xúc với axit sinh ra khí rất độc.

R33: Nguy hiểm khi bị dồn nén.

R34: Gây phỏng.

R35: Gây bỏng nghiêm trọng.

R36: Gây kích thích mắt.

R37: Gây kích thích hệ thống hô hấp.

R38: Gây kích thích da.

R39: Nguy hiểm nghiêm trọng không thể khắc phục được.

R40: Nghi ngờ gây ung thư.

R41: Gây hại nghiêm trọng với mắt.

R42: Có thể gây dị ứng khi hít vào.

R43: Có thể gây dị ứng khi tiếp xúc với da.

R44: Gây nổ nguy hiểm nếu bị đốt kín.

R45: Có thể gây ung thư.

R46: Gây hại đến gen di truyền.

R47: Có thể gây khuyết tật ở thai nhi.

R48: Gây nguy hiểm tàn phá nghiêm trọng đến sức khỏe nếu tiếp xúc bên ngoài kéo dài.

R49: Gây ung thư nếu hít vào.

R50: Rất độc với thủy sinh vật.

R51: Độc với thủy sinh vật.

R52: Gây hại với thủy sinh vật.

R53: Có thể gây tác hại lâu dài với môi trường nước (thủy quyển).

R54: Độc với hệ thực vật.

R55: Độc với hệ động vật.

R56: Độc với địa sinh vật.

R57: Độc với côn trùng.

R58: Có thể gây tác hại lâu dài với môi trường.

R59: Nguy hiểm cho tầng ozon.

R60: Có thể làm suy yếu khả năng sinh sản.

R61: Có thể làm nguy hại đến bào thai.

R62: Có thể gây nguy hại đến khả năng sinh sản.

R63: Có thể gây nguy hại đến bào thai.

R64: Có thể gây nguy hại đến trẻ đang bú.

R65: Nguy hiểm, có thể tàn phá phổi nếu nuốt vào.

R66: Tiếp xúc bên ngoài nhiều lần có thể gây khô hoặc nứt da.

R67: Hơi có thể gây mê hoặc choáng váng, chóng mặt.

R68: Có thể gây nguy hại không thể khắc phục được.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_nh%C3%B3m_t%E1%BB%AB_R