Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách người tuyên bố khai mạc Thế vận hội

Hoàng đế Hirohito tuyên bố khai mạc Thế vận hội Mùa hè 1964TokyoThế vận hội Mùa đông 1972Sapporo
Adolf Hitler tuyên bố khai mạc Thế vận hội Mùa đông 1936Thế vận hội Mùa hè 1936, cả hai đều được tổ chức ở Đức

Thế vận hội là một sự kiện thể thao đa môn quốc tế dành cho cả môn thể thao mùa hè và mùa đông, được tổ chức hai năm một lần với Thế vận hội Mùa hè và Thế vận hội Mùa đông. Trong lễ khai mạc Thế vận hội, chủ tịch đương nhiệm của Ủy ban Olympic quốc tế (IOC) sẽ có bài phát biểu trước khi mời đại diện nước chủ nhà lên chính thức tuyên bố mở màn Thế vận hội. Hiến chương Olympic quy định người này là nguyên thủ quốc gia của nước chủ nhà,[1] mặc thủ không phải tất cả đều như vậy. Dưới đây là danh sách những người đã tuyên bố khai mạc Thế vận hội.

Lễ khai mạc[sửa | sửa mã nguồn]

Tờ thông tin IOC về lễ khai mạc có viết: "Theo nghị định Hiến chương Olympic, nhiệm vụ tuyên bố khai mạc Thế vận hội được ủy thác cho nguyên thủ quốc gia của nước chủ nhà. Những người thực hiện nhiệm vụ này là hoàng gia và tổng thống, hoặc đại diện của họ, như phó tổng thống, một thành viên gia đình hoàng gia, hoặc một toàn quyền".[2] Điều 56 Chương 5 của Hiến chương Olympic đưa ra chính xác những từ mà sẽ được tuyên bố khi khai mạc. Nếu là Thế vận hội Mùa hè, các câu được nói sẽ là:

Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội [tên thành phố đăng cai] kỷ niệm Thế vận hội lần thứ [số học xác định thứ tự Thế vận hội] của kỷ nguyên hiện đại.[1][3]

Đối với Thế vận hội Mùa đông, người tuyên bố khai mạc phải công bố:

Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội Mùa đông lần thứ [số thứ tự Thế vận hội Mùa đông] của [tên của thành phố đăng cai].[1]

Tuy nhiên, điều này không phải luôn luôn diễn ra; tại Thế vận hội Mùa đông 2010 Toàn quyền Canada, Michaëlle Jean, sử dụng lời tuyên bố khai mạc của Thế vận hội Mùa hè để nói "Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội Vancouver, tổ chức Thế vận hội Mùa đông lần thứ 21."[4]

  • Năm 1976, Elizabeth II, Nữ hoàng Canada, khai mạc Thế vận hội Montreal (đầu tiên bằng tiếng Pháp sau đó là tiếng Anh) với:

Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội 1976, kỷ niệm Thế vận hội lần thứ 21 của kỷ nguyên hiện tại.

  • Năm 1980, người đứng đầu Liên Xô Leonid Brezhnev khai mạc Thế vận hội Mùa hè Moscow với (nói bằng tiếng Nga):

Thưa ngài Chủ tịch Ủy ban Olympic quốc tế! Các vận động viên của thế giới! Thưa các khách mời! Các đồng chí! Tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội 1980, kỷ niệm Thế vận hội Mùa hè lần thứ 22 của kỷ nguyên hiện đại.

  • Năm 1984, Tổng thống Hoa Kỳ Ronald Reagan khai mạc Thế vận hội Mùa hè Los Angeles với:

Kỷ niệm Thế vận hội lần thứ 23 của kỷ nguyên hiện đại, tôi tuyên bố khai mạc Thế vận hội Los Angeles.

  • Năm 2002, Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush khai mạc Thế vận hội Mùa đông ở Thành phố Salt Lake City, năm tháng sau vụ khủng bố 11 tháng Chín với:

Thay mặt cho một quốc gia tự hào, quyết tâm và biết ơn..., sau đó sử dụng câu tuyên bố chuẩn.

  • Năm 2008, Hồ Cẩm Đào, Chủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, chính thức tuyên bố khai mạc Thế vận hội Mùa hè 2008 bằng tiếng Quan thoại:

Thay mặt Thế vận hội lần thứ 29, tôi chính thức tuyên bố Thế vận hội Bắc Kinh... khai mạc.

  • Năm 2016, Michel Temer, Quyền tổng thống Brazil, khai mạc Thế vận hội Mùa hè ở Rio de Janeiro bằng tiếng Bồ Đào Nha:

Sau những màn trình diễn tuyệt vời này, tôi tuyên bố... sau đó sử dụng câu tuyên bố chuẩn.

Những người tuyên bố khai mạc Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

NămThế vận hộiThành phố chủ nhàTuyên bố khai mạc bởi[a]Chức vụ[a]Ghi chú
1896I OlympiadHy Lạp Athens, Hy LạpGeorge IVua Hy Lạp[5]
1900II OlympiadPháp Paris, PhápKhông khai mạc chính thứcKhông khai mạc chính thức[6]
1904III OlympiadHoa Kỳ St. Louis, Hoa KỳFrancis, David R.David R. FrancisChủ tịch Hội chợ Thương vụ Louisiana[b][7]
1908IV OlympiadVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn, Anh QuốcEdward VIIVua Vương quốc Liên hiệp[8]
1912V OlympiadThụy Điển Stockholm, Thụy ĐiểnGustav VVua Thụy Điển[9]
1920VII OlympiadBỉ Antwerp, BỉAlbert IVua Bỉ[10]
1924Mùa đông IPháp Chamonix, PhápVidal, GastonGaston VidalThứ trưởng Giáo dục thể chất Pháp[11]
1924VIII OlympiadPháp Paris, PhápDoumergue, GastonGaston DoumergueTổng thống Cộng hòa Pháp[12]
1928Mùa đông IIThụy Sĩ St. Moritz, Thụy SĩSchulthess, EdmundEdmund SchulthessTổng thống Liên bang Thụy Sĩ[c][13]
1928IX OlympiadHà Lan Amsterdam, Hà LanHendrikHoàng tế HendrikPhu quân của Nữ hoàng Hà Lan Wilhelmina[14]
1932Mùa đông IIIHoa Kỳ Lake Placid, Hoa KỳRoosevelt, Franklin D.Franklin D. RooseveltThống đốc New York[d][15]
1932X OlympiadHoa Kỳ Los Angeles, Hoa KỳCurtis, CharlesCharles CurtisPhó Tổng thống Hoa Kỳ[d][16]
1936Mùa đông IVĐức Garmisch-Partenkirchen, ĐứcHitler, AdolfAdolf HitlerFührer Đức[e][17]
1936XI OlympiadĐức Berlin, ĐứcHitler, AdolfAdolf HitlerFührer Đức[e][18]
1948Mùa đông VThụy Sĩ St. Moritz, Thụy SĩCelio, EnricoEnrico CelioTổng thống Liên bang Thụy Sĩ[c][19]
1948XIV OlympiadVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn, Anh QuốcGeorge VIVua Vương quốc Liên hiệp[20]
1952Mùa đông VINa Uy Oslo, Na UyRagnhildVương nữ RagnhildVương nữ Na Uy, thay mặt cho Vua cha Haakon VII[21]
1952XV OlympiadPhần Lan Helsinki, Phần LanPaasikivi, Juho KustiJuho Kusti PaasikiviTổng thống Cộng hòa Phần Lan[22]
1956Mùa đông VIIÝ Cortina d'Ampezzo, ÝGronchi, GiovanniGiovanni GronchiTổng thống Cộng hòa Ý[23]
1956XVI Olympiad (cưỡi ngựa)Thụy Điển Stockholm, Thụy ĐiểnGustaf VI AdolfVua Thụy Điển[24]
1956XVI OlympiadÚc Melbourne, ÚcPhilipCông tước xứ EdinburghChồng của Nữ vương Úc Elizabeth II[25]
1960Mùa đông VIIIHoa Kỳ Squaw Valley, Hoa KỳNixon, RichardRichard NixonPhó Tổng thống Hoa Kỳ[f][26]
1960XVII OlympiadÝ Rome, ÝGronchi, GiovanniGiovanni GronchiTổng thống Cộng hòa Ý[27]
1964Mùa đông IXÁo Innsbruck, ÁoSchärf, AdolfAdolf SchärfTổng thống Áo[28]
1964XVIII OlympiadNhật Bản Tokyo, Nhật BảnHirohitoNhật hoàng[29]
1968Mùa đông XPháp Grenoble, Phápde Gaulle, CharlesCharles de GaulleTổng thống Cộng hòa Pháp[30]
1968XIX OlympiadMéxico Thành phố Mexico, MexicoDíaz Ordaz, GustavoGustavo Díaz OrdazTổng thống Liên bang Mexico[31]
1972Mùa đông XINhật Bản Sapporo, Nhật BảnHirohitoNhật hoàng[32]
1972XX OlympiadTây Đức München, Tây ĐứcHeinemann, GustavGustav HeinemannTổng thống Tây Đức[33]
1976Mùa đông XIIÁo Innsbruck, ÁoKirchschläger, RudolfRudolf KirchschlägerTổng thống Áo[34]
1976XXI OlympiadCanada Montréal, CanadaElizabeth IINữ vương Canada[35]
1980Mùa đông XIIIHoa Kỳ Lake Placid, Hoa KỳMondale, WalterWalter MondalePhó Tổng thống Hoa Kỳ[g][36]
1980XXII OlympiadLiên Xô Moskva, Liên XôBrezhnev, LeonidLeonid BrezhnevChủ tịch Đoàn chủ tịch Xô viết tối cao Liên Xô[h][37]
1984Mùa đông XIVCộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sarajevo, Nam TưSpiljakMika ŠpiljakChủ tịch Đoàn chủ tịch Nam Tư[38]
1984XXIII OlympiadHoa Kỳ Los Angeles, Hoa KỳReagan, RonaldRonald ReaganTổng thống Hoa Kỳ[39]
1988Mùa đông XVCanada Calgary, CanadaSauvé, JeanneJeanne SauvéToàn quyền Canada, thay mặt Nữ hoàng Canada Elizabeth II[40]
1988XXIV OlympiadHàn Quốc Seoul, Hàn QuốcRoh Tae-wooTổng thống Đại Hàn Dân quốc[41]
1992Mùa đông XVIPháp Albertville, PhápMitterrand, FrançoisFrançois MitterrandTổng thống Cộng hòa Pháp[42]
1992XXV OlympiadTây Ban Nha Barcelona, Tây Ban NhaJuan Carlos IVua Tây Ban Nha[43]
1994Mùa đông XVIINa Uy Lillehammer, Na UyHarald VVua Na Uy[44]
1996XXVI OlympiadHoa Kỳ Atlanta, Hoa KỳClinton, BillBill ClintonTổng thống Hoa Kỳ[45]
1998Mùa đông XVIIINhật Bản Nagano, Nhật BảnAkihitoNhật hoàng[46]
2000XXVII OlympiadÚc Sydney, ÚcDeane, WilliamWilliam DeaneToàn quyền Úc, thay mặt Nữ vương Úc Elizabeth II[47][48][49][50][51]
2002Mùa đông XIXHoa Kỳ Thành phố Salt Lake, Hoa KỳBush, George W.George W. BushTổng thống Hoa Kỳ[52]
2004XXVIII OlympiadHy Lạp Athens, Hy LạpStephanopoulos, KonstantinosKonstantinos StephanopoulosTổng thống Cộng hòa Hy Lạp[53]
2006Mùa đông XXÝ Torino, ÝCiampi, Carlo AzeglioCarlo Azeglio CiampiTổng thống Cộng hòa Ý[54]
2008XXIX OlympiadTrung Quốc Bắc Kinh, Trung QuốcHồ Cẩm ĐàoChủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa[55]
2010Mùa đông XXICanada Vancouver, CanadaJean, MichaëlleMichaëlle JeanToàn quyền Canada, thay mặt Nữ vương Canada Elizabeth II[56]
2012XXX OlympiadVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn, Anh QuốcElizabeth IINữ hoàng Vương quốc Liên hiệp[57]
2014Mùa đông XXIINga Sochi, Liên bang NgaVladimir PutinTổng thống Liên bang Nga[58]
2016XXXI OlympiadBrasil Rio de Janeiro, BrasilMichel TemerQuyền Tổng thống Brasil[i]
2018XXIII OlympiadHàn Quốc Pyeongchang, Hàn QuốcMoon Jae-inTổng thống Đại Hàn Dân quốc

Ghi chú:

  1. ^ a b Tên & chức vụ được in nghiêng tức người tuyên bố khai mạc không phải nguyên thủ quốc gia khi tuyên bố khai mạc Thế vận hội. Nếu chức vụ in nghiêng một phần, phần không in nghiêng là chức vụ và tên của nguyên thủ quốc gia đại diện.
  2. ^ Thay mặt Tổng thống Theodore Roosevelt.
  3. ^ a b Chức vụ này không được coi là nguyên thủ quốc gia, nhưng là người đứng đầu Hội đồng Liên bang nơi đóng vai trò là nguyên thủ quốc gia.
  4. ^ a b Thay mặt Tổng thống Herbert Hoover.
  5. ^ a b Hồ sơ của IOC ghi rằng Hitler tuyên bố khai mạc với chức vụ "Thủ tướng" (đứng đầu chính phủ), nhưng năm 1934 chức vụ này đã được hợp nhất với "Tổng thống" (nguyên thủ quốc gia) thành "Führer und Reichskanzler", hay "Führer".
  6. ^ Thay mặt Tổng thống Dwight D. Eisenhower.
  7. ^ Thay mặt Tổng thống Jimmy Carter.
  8. ^ Hồ sơ IOC ghi Brezhnev khai mạc Thế vận hội Moskva với chức danh "Tổng thống", tên gọi khi ấy của Chủ tịch đoàn chủ tịch Xô viết tối cao, hay nguyên thủ quốc gia de jure. (Chức Tổng thống Liên Xô không tồn tại cho tới năm 1990, một năm trước khi quốc gia này tan rã.) Mặc dù Brezhnev cũng là người cầm quyền de facto với tư cách Tổng bí thư của Đảng Cộng sản, chức danh này không được ghi nhận trong hồ sơ IOC.
  9. ^ Thay cho Tổng thống đương nhiệm Dilma Rousseff, người bị tạm đình chỉ nhiệm vụ Tổng thống do các cáo buộc.

Những người tuyên bố khai mạc Thế vận hội trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

NămThế vận hộiThành phố chủ nhàTuyên bố bởiChức vụGhi chú
2010Mùa hè ISingapore SingaporeS.R. NathanTổng thống Cộng hòa Singapore
2012Mùa đông IÁo Innsbruck, ÁoHeinz FischerTổng thống liên bang Cộng hòa Áo
2014Mùa hè IITrung Quốc Nam Kinh, Trung QuốcTập Cận BìnhChủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
2016Mùa đông IINa Uy Lillehammer, Na UyHarald VVua Na Uy
2018Mùa hè IIIArgentina Buenos Aires, Argentina

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c International Olympic Committee (ngày 11 tháng 2 năm 2010). Olympic Charter (PDF). tr. 103. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ IOC Factsheet
  3. ^ “Hiến chương Olympic” (PDF). Ủy ban Olympic Việt Nam.
  4. ^ “Opening Ceremony: 2010 Winter Games declared open”. Agence France-Presse. ngày 12 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2010.
  5. ^ “Athens 1896 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ “Paris 1900 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  7. ^ “St Louis 1904 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ “London 1908 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  9. ^ “Stockholm 1912 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  10. ^ “Antwerp 1920 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  11. ^ “Chamonix 1924 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  12. ^ “Paris 1924 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  13. ^ “St Moritz 1928 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  14. ^ “Amsterdam 1928 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  15. ^ “Lake Placid 1932 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  16. ^ “Los Angeles 1932 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  17. ^ “Garmisch-Partenkirchen 1936 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  18. ^ “Berlin 1936 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  19. ^ “St Moritz 1948 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  20. ^ “London 1948 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  21. ^ “Oslo 1952 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  22. ^ “Helsinki 1952 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  23. ^ “Cortina d'Ampezzo 1956 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  24. ^ Kubatko, Justin. “1956 Stockholm Equestrian Games”. Olympics at Sports-Reference.com. Sports Reference LLC. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2010.
  25. ^ “Melbourne-Stockholm 1956 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  26. ^ “Squaw Valley 1960 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  27. ^ “Rome 1960 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  28. ^ “Innsbruck 1964 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  29. ^ “Tokyo 1964 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  30. ^ “Grenoble 1968 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  31. ^ “Mexico City 1968 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  32. ^ “Sapporo 1972 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  33. ^ “Munich 1972 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  34. ^ “Innsbruck 1976 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  35. ^ “Montreal 1976 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  36. ^ “Lake Placid 1980 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  37. ^ “Moscow 1980 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  38. ^ “Sarajevo 1984 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  39. ^ “Los Angeles 1984 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  40. ^ “Calgary 1988 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  41. ^ “Seoul 1988 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  42. ^ “Albertville 1992 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  43. ^ “Barcelona 1992 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  44. ^ “Lillehammer 1994 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  45. ^ “Atlanta 1996 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  46. ^ “Nagano 1998 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  47. ^ “Sydney 2000 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  48. ^ “Get ready to watch the Opening Ceremony: Heads of state”. NBC. ngày 24 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
  49. ^ Harvey, Randy (ngày 16 tháng 9 năm 2000). “Down Wonders”. LA Times. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
  50. ^ Olsen, Lisa (ngày 10 tháng 9 năm 2000). “History Lesson Despite the stereotypes, don't expect to run into Crocodile Dundee at the Sydney Games”. New York Daily News. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016.
  51. ^ “Australia: Britain's Queen Elizabeth Visit”. AP Archive. Associated Press. ngày 21 tháng 3 năm 2000. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  52. ^ “Salt Lake City 2002 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  53. ^ “Athens 2004 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  54. ^ “Turin 2006 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  55. ^ “Beijing 2008 Summer Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  56. ^ “Governor General to Open the Vancouver 2010 Olympic Winter Games”. Governor General of Canada. ngày 8 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2010.
  57. ^ “London 2012 Olympics launches with huge ceremony”. BBC News. ngày 27 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2012.
  58. ^ Sam Sheringham (ngày 7 tháng 2 năm 2014). “Sochi 2014: Winter Olympics opens with glittering ceremony”. BBC. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2014.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_ng%C6%B0%E1%BB%9Di_tuy%C3%AAn_b%E1%BB%91_khai_m%E1%BA%A1c_Th%E1%BA%BF_v%E1%BA%ADn_h%E1%BB%99i