Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách giải thưởng và đề cử của Nữ hoàng băng giá (phim 2013)

Danh sách giải thưởng và đề cử của Nữ hoàng băng giá

Từ trái sang: đồng đạo diễn Chris Buck, nhà biên kịch kiêm đồng đạo diễn Jennifer Lee và nhà sản xuất Peter Del Vecho tại lễ trao giải Annie lần thứ 41; tại đây bộ phim thắng năm giải trong đó có hạng mục phim hoạt hình hay nhất.

Tổng số giải thưởng và đề cử
Tổng cộng3765
Tham khảo

Nữ hoàng băng giá là phim điện ảnh hoạt hình máy tính 3D năm 2013 của Mỹ do Walt Disney Animation Studios sản xuất và Walt Disney Pictures phát hành. Tác phẩm do Chris BuckJennifer Lee làm đạo diễn, Peter Del Vecho làm nhà sản xuất, ngoài ra Jennifer Lee cũng đảm nhiệm vai trò viết kịch bản. Cốt truyện phim kể về Anna, một nàng công chúa quyết tâm lên đường đi tìm chị gái của mình, công chúa Elsa, người sở hữu sức mạnh băng giá đã vô tình khiến vương quốc của họ chìm trong mùa đông vĩnh cửu.[1][2]

Nữ hoàng băng giá khởi chiếu tại rạp El CapitanHollywood, California, vào ngày 19 tháng 11 năm 2013, trước khi được phát hành rộng rãi vào ngày 27 tháng 11 tại hơn 3.700 rạp chiếu phim tại Hoa Kỳ và Canada. Trong tuần ra mắt bộ phim đứng thứ hai trên bảng xếp hạng với doanh thu 67 triệu USD. Tổng doanh thu toàn cầu của phim là trên 1,27 tỷ USD so với kinh phí sản xuất là 150 triệu USD.[3] Tính đến năm 2016, Nữ hoàng băng giáphim điện ảnh hoạt hình có doanh thu cao nhất mọi thời đạiphim điện ảnh có doanh thu cao nhất năm 2013.[4][5] Rotten Tomatoes, một hệ thống tổng hợp kết quả đánh giá, dựa trên 227 bài phê bình, cho biết có 89% các nhà phê bình đánh giá tác phẩm tích cực.[6]

Nữ hoàng băng giá đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử, phần lớn trong số đó là ở các hạng mục Ca khúc trong phim hay nhất (cho bài hát "Let It Go") và Phim hoạt hình hay nhất. Tại Lễ trao giải Quả cầu vàng lần thứ 71, tác phẩm đã nhận hai đề cử và giành chiến thắng ở hạng mục Phim hoạt hình hay nhất.[7][8] Tại Lễ trao giải Annie lần thứ 41, Nữ hoàng băng giá, cùng với Lò đào tạo quái vật, dẫn đầu danh sách về số lượng đề cử với 10 đề cử mỗi phim.[9] Phim tiếp tục giành năm giải Annie, trong đó có Phim hoạt hình hay nhất.[10] Tại Lễ trao giải Oscar lần thứ 86, Nữ hoàng băng giá trở thành bộ phim đầu tiên của Walt Disney Animation Studios chiến thắng ở hạng mục Giải Oscar cho phim hoạt hình hay nhất,[11] và ngoài ra còn đoạt giải Ca khúc trong phim hay nhất với bài hát "Let It Go".[12] Nữ hoàng băng giá cũng giành giải BAFTA cho phim hoạt hình hay nhấtgiải Lựa chọn của Nhà phê bình Điện ảnh cho cả hai hạng mục Phim hoạt hình hay nhấtCa khúc trong phim hay nhất.[13][14] Tại Lễ trao giải Grammy lần thứ 57, nhạc phim Nữ hoàng băng giá còn đoạt giải Tác phẩm âm nhạc biên soạn xuất sắc nhất cho phim ảnh và "Let It Go" thắng giải Ca khúc hay nhất viết cho phim ảnh.[15] Hiệu ứng hình ảnh của phim được Cộng đồng Hiệu ứng hình ảnh ca ngợi khi tác phẩm giành chiến thắng áp đảo ở cả bốn hạng mục dành cho phim hoạt hình.[16]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởngNgày trao giảiHạng mụcNgười/tác phẩm chiến thắng/đề cửKết quảChú thích
Giải Oscar2 tháng 3 năm 2014Phim hoạt hình hay nhấtChris Buck, Jennifer LeePeter Del VechoĐoạt giải[12]
[17]
Ca khúc trong phim hay nhấtKristen Anderson-LopezRobert Lopez cho ca khúc "Let It Go"Đoạt giải
Hiệp hội các nhà phê bình phim người Mỹ gốc Phi13 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐoạt giải[18]
Liên minh các nữ nhà báo hoạt động về điện ảnh19 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtChris BuckJennifer LeeĐề cử[19]
[20]
Nữ đạo diễn xuất sắc nhấtJennifer LeeĐề cử
Nữ biên kịch xuất sắc nhấtĐề cử
Nhân vật hoạt hình nữ xuất sắc nhấtAnna (Kristen Bell)Đoạt giải
Elsa (Idina Menzel)Đề cử
Các nhà biên tập điện ảnh Hoa Kỳ7 tháng 2 năm 2014Dựng phim hoạt hình xuất sắc nhấtJeff DraheimĐoạt giải[21]
[22]
Giải Annie1 tháng 2 năm 2014Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐoạt giải[10]
[23]
Hoạt hình nhân vật trong một tác phẩm phim hoạt hình chiếu rạpTony SmeedĐề cử
Thiết kế nhân vật trong một tác phẩm phim hoạt hình chiếu rạpBill SchwabĐề cử
Đạo diễn phim hoạt hình chiếu rạpChris Buck, Jennifer LeeĐoạt giải
Nhạc phim trong tác phẩm phim hoạt hình chiếu rạpRobert Lopez, Kristen Anderson-Lopez, Christophe BeckĐoạt giải
Thiết kế sản xuất trong tác phẩm phim hoạt hình chiếu rạpMichael Giaimo, Lisa Keene, David WomersleyĐoạt giải
Thiết kế storyboard trong tác phẩm phim hoạt hình chiếu rạpJohn RipaĐề cử
Diễn viên lồng tiếng trong tác phẩm phim hoạt hình chiếu rạpJosh GadĐoạt giải
Kịch bản phim hoạt hình chiếu rạpJennifer LeeĐề cử
Dựng phim trong phim hoạt hình chiếu rạpJeff DraheimĐề cử
Hiệp hội các nhà phê bình phim Austin17 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐoạt giải[24]
Hội phê bình phim Boston8 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáÁ quân[25]
Giải Điện ảnh Viện Hàn lâm Anh quốc16 tháng 2 năm 2014Phim hoạt hình hay nhấtChris BuckJennifer LeeĐoạt giải[13]
Giải Điện ảnh Viện Hàn lâm thiếu nhi Anh quốc23 tháng 11 năm 2014Giải lựa chọn của thiếu nhi BAFTANữ hoàng băng giáĐoạt giải[26]
Phim hoạt hình của thiếu nhiNữ hoàng băng giáĐề cử
Hiệp hội Tuyển vai Mỹ22 tháng 1 năm 2015Phim điện ảnh – Hoạt hìnhNữ hoàng băng giáĐoạt giải[27]
[28]
Hiệp hội các nhà phê bình phim Chicago16 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐề cử[29]
Giải Hiệp hội Cinema Audio22 tháng 2 năm 2014Thành tựu xuất sắc trong hòa âm cho tác phẩm điện ảnh – Hoạt hìnhGabriel Guy, David E. Fluhr, Casey Stone, Mary Jo LangĐoạt giải[30]
Giải Lựa chọn của nhà phê bình16 tháng 1 năm 2014Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐoạt giải[14]
Ca khúc trong phim hay nhấtKristen Anderson-LopezRobert Lopez cho "Let It Go"Đoạt giải
Hiệp hội các nhà phê bình phim Dallas-Fort Worth16 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐoạt giải[31]
Giải Dorian21 tháng 2 năm 2014Tác phẩm ấn tượng về mặt hình ảnh của nămNữ hoàng băng giáĐề cử[32]
Liên hoan phim quốc tế Dubai13 tháng 12 năm 2013Giải sự lựa chọn của người xem Emirates NBDChris Buck và Jennifer LeeĐoạt giải[33]
Giới các nhà phê bình phim Florida18 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐoạt giải[34]
Giải Quả cầu vàng12 tháng 1 năm 2014Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐoạt giải[7]
[8]
Ca khúc trong phim hay nhất - Phim chiếu rạp"Let It Go"
Robert LopezKristen Anderson-Lopez
Đoạt giải
Giải Grammy8 tháng 2 năm 2015Ca khúc hay nhất viết cho phim ảnhKristen Anderson-LopezRobert Lopez cho "Let It Go"Đoạt giải[15]
[35]
[36]
Nhạc nền hay nhất cho phim ảnhChristophe BeckĐề cử
Tác phẩm âm nhạc biên soạn xuất sắc nhất cho phim ảnhNữ hoàng băng giáĐoạt giải
Giải Cà chua vàng9 tháng 1 năm 2014Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐoạt giải[37]
Cộng đồng các nhà phê bình phim Houston15 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐoạt giải[38]
[39]
Ca khúc trong phim hay nhất"Let It Go"
Robert LopezKristen Anderson-Lopez
Đề cử
Giải Hugo17 tháng 8 năm 2014Trình bày ca kịch xuất sắc nhất (Dạng dài)Nữ hoàng băng giáĐề cử[40]
[41]
Giải Kids' Choice29 tháng 3 năm 2014Phim điện ảnh hoạt hình yêu thíchNữ hoàng băng giáĐoạt giải[42]
Các nhà biên tập âm thanh điện ảnh16 tháng 2 năm 2014Biên tập âm thanh trong một phim điện ảnh hoạt hình xuất sắc nhấtNữ hoàng băng giáĐề cử[43]
[44]
Biên tập âm thanh – âm nhạc trong một phim điện ảnh ca nhạc xuất sắc nhấtNữ hoàng băng giáĐoạt giải
Hội phê bình phim New York3 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáÁ quân[45]
Hội phê bình phim trực tuyến16 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐề cử[46]
Giải People's Choice8 tháng 1 năm 2014Phim điện ảnh cuối năm yêu thíchNữ hoàng băng giáĐề cử[47]
Giải Nghiệp đoàn nhà sản xuất Mỹ19 tháng 1 năm 2014Nhà sản xuất của phim hoạt hình chiếu rạp nổi bậtPeter Del VechoĐoạt giải[48]
Cộng đồng các nhà phê bình phim San Diego11 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐề cử[49]
Giới các nhà phê bình phim San Francisco15 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐoạt giải[50]
Giải Satellite23 tháng 2 năm 2014Phim hoạt hình hoặc sản phẩm truyền thông hỗn hợp xuất sắc nhấtNữ hoàng băng giáĐề cử[51]
Ca khúc trong phim hay nhấtKristen Anderson-LopezRobert Lopez cho "Let It Go"Đề cử
Giải Sao Thổ26 tháng 6 năm 2014Phim hoạt hìnhNữ hoàng băng giáĐoạt giải[52]
[53]
Kịch bảnJennifer LeeĐề cử
Hiệp hội các nhà phê bình phim St. Louis Gateway16 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐoạt giải[54]
Nhạc phim hay nhấtNữ hoàng băng giáÁ quân
Hiệp hội phê bình phim Toronto17 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáÁ quân[55]
Giải Cộng đồng Hiệu ứng hình ảnh12 tháng 2 năm 2014Hoạt hình nổi bật trong một phim điện ảnh hoạt hìnhChris Buck, Jennifer Lee, Peter Del Vecho và Lino Di SalvoĐoạt giải[16]
Nhân vật hoạt hình nổi bật trong một phim điện ảnh hoạt hìnhĐưa hình ảnh Nữ hoàng băng giá vào cuộc sống (Alexander Alvarado, Joy Johnson, Chad Stubblefield, Wayne Unten)Đoạt giải
Môi trường được sáng tạo nổi bật trong một phim điện ảnh hoạt hìnhCung điện băng của Elsa (Virgilio John Aquino, Alessandro Jacomini, Lance Summers, David Womersley)Đoạt giải
Hoạt hình FX và mô phỏng nổi bật trong một phim điện ảnh hoạt hìnhTrận bão tuyết của Elsa (Eric W. Araujo, Marc Bryant, Dong Joo Byun, Tim Molinder)Đoạt giải
Hiệp hội các nhà phê bình phim khu vực Washington D.C.9 tháng 12 năm 2013Phim hoạt hình hay nhấtNữ hoàng băng giáĐoạt giải[56]
[57]
Nhạc phim hay nhấtChristophe BeckĐề cử
Giới các nhà nữ phê bình phim16 tháng 12 năm 2013Các nữ nhân vật hoạt hình xuất sắc nhấtNữ hoàng băng giáĐoạt giải[58]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Collin, Robbie (15 tháng 4 năm 2015). “Frozen is squeezably lovely”. The Daily Telegraph. Lưu trữ bản gốc 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ Foundas, Scott (3 tháng 11 năm 2013). “Film Review: 'Frozen'. Variety. Lưu trữ bản gốc 17 tháng 5 năm 2016. Truy cập 27 tháng 9 năm 2016.
  3. ^ “Frozen”. Box Office Mojo. Lưu trữ bản gốc 1 tháng 10 năm 2016. Truy cập 27 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “Frozen becomes the biggest animation in box office history”. BBC News. ngày 31 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ “Frozen becomes the fifth-biggest film in box office history”. BBC News. ngày 27 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  6. ^ “Frozen (2013)”. Rotten Tomatoes. Lưu trữ bản gốc 9 tháng 11 năm 2016. Truy cập 22 tháng 11 năm 2017.
  7. ^ a b “Golden Globes Nominations: The Full List”. Variety. Penske Media Corporation. 11 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 29 tháng 3 năm 2014. Truy cập 10 tháng 3 năm 2014.
  8. ^ a b “Golden Globe Awards Winners”. Variety. Penske Media Corporation. 12 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 20 tháng 3 năm 2014. Truy cập 10 tháng 3 năm 2014.
  9. ^ 'Frozen,' 'Monsters University' Top Annie Awards Noms with 10 Each”. Variety. ngày 2 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  10. ^ a b “Annie Awards 2014: Complete list of winners and nominees”. Los Angeles Times. ngày 1 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  11. ^ Richwine, Lisa; Grover, Ron (ngày 2 tháng 3 năm 2014). “Disney's 'Frozen' wins animated feature Oscar”. Reuters. Los Angeles. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  12. ^ a b Brown, Tracy (ngày 2 tháng 3 năm 2014). “Oscars 2014: The complete list of nominees and winners”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  13. ^ a b “Bafta Film Awards 2014: Full list of winners”. BBC News. 16 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 15 tháng 9 năm 2014. Truy cập 9 tháng 3 năm 2014.
  14. ^ a b “Critics' Choice Awards: The Winners”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. 17 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 17 tháng 10 năm 2014. Truy cập 17 tháng 1 năm 2014.
  15. ^ a b Fekadu, Mesfin (ngày 8 tháng 2 năm 2015). “SHOW BITS:: 'Frozen' Soundtrack Fires up With 2 Grammy Wins”. ABC News. Los Angeles. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015.
  16. ^ a b “VES Awards: 'Gravity' Wins 6 Including Top Prize; 'Frozen' Goes 4-For-4; 3 Nods For 'Game Of Thrones'. Deadline Hollywood. 12 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 13 tháng 2 năm 2014. Truy cập 17 tháng 4 năm 2014.
  17. ^ “86th Academy Awards Nominations: Complete List and Scorecard”. Variety. ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2014.
  18. ^ “African American film critics name '12 Years a Slave' best film”. Los Angeles Times. ngày 13 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  19. ^ “2013 EDA Award Nominess”. Liên minh các nữ nhà báo hoạt động về điện ảnh. 11 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập 11 tháng 12 năm 2013.
  20. ^ “2013 EDA Award Winners”. Liên minh các nữ nhà báo hoạt động về điện ảnh. 19 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập 19 tháng 12 năm 2013.
  21. ^ “Film Editors Unveil ACE Eddie Award Nominations”. Deadline Hollywood. 10 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 14 tháng 2 năm 2014. Truy cập 2 tháng 2 năm 2014.
  22. ^ “64th Annual ACE Eddie Awards: 'Captain Phillips' Wins Drama Feature Prize; 'American Hustle' Top Comedy; 'Frozen' Wins Animation Trophy; 'Breaking Bad' & 'The Office' Take Top TV Prizes”. Deadline Hollywood. 7 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 20 tháng 4 năm 2014. Truy cập 8 tháng 2 năm 2014.
  23. ^ King, Susan (ngày 1 tháng 2 năm 2014). 'Frozen' wins Annie Award for best animated film, several others”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  24. ^ “2013 Awards”. Hiệp hội các nhà phê bình phim Austin. 17 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập 15 tháng 7 năm 2014.
  25. ^ “2013 Boston Society of Film Critics winners”. 8 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập 15 tháng 7 năm 2014.
  26. ^ “Children's Awards 2014; Full list of winners”. Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc (BAFTA). 23 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 6 tháng 4 năm 2016. Truy cập 23 tháng 11 năm 2014.
  27. ^ “Casting Society Unveils Artios Film Nominees”. Deadline Hollywood. Penske Media Corporation. 6 tháng 1 năm 2015. Lưu trữ bản gốc 10 tháng 1 năm 2015. Truy cập 6 tháng 1 năm 2015.
  28. ^ Tapley, Kristopher (23 tháng 1 năm 2015). 'Grand Budapest,' 'Wolf of Wall Street' win awards from Casting Society of America”. HitFix. Lưu trữ bản gốc 25 tháng 1 năm 2015. Truy cập 23 tháng 1 năm 2015.
  29. ^ “2013 Chicago Film Critics Association Nominations”. HitFix. 13 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập 20 tháng 12 năm 2013.
  30. ^ “Cinema Audio Society Awards: 'Gravity', 'Frozen' Take Film Honors”. Deadline Hollywood. 22 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  31. ^ “2013 Dallas–Fort Worth Film Critics Association winners”. HitFix. 16 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập 9 tháng 3 năm 2014.
  32. ^ “GALECA 2013 nominees”. Out. 15 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 18 tháng 1 năm 2014. Truy cập 22 tháng 1 năm 2014.
  33. ^ “Irrfan Khan bags best actor trophy at Dubai film fest”. NDTV. 15 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập 15 tháng 3 năm 2015.
  34. ^ “2013 FFCC Award Winners”. Giới các nhà phê bình phim Florida. 18 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 22 tháng 12 năm 2013. Truy cập 18 tháng 12 năm 2013.
  35. ^ “2015 Grammy Awards: Check out the Complete List of Nominees”. E!. 5 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 15 tháng 12 năm 2014. Truy cập 20 tháng 12 năm 2014.
  36. ^ “Grammy Nominees 2015: The Full List”. Forbes. 5 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 21 tháng 12 năm 2014. Truy cập 20 tháng 12 năm 2014.
  37. ^ “Golden Tomatoes Awards 2013”. Rotten Tomatoes. Lưu trữ bản gốc 10 tháng 1 năm 2014. Truy cập 9 tháng 1 năm 2014.
  38. ^ “2013 Houston Film Critics Society nominations”. HitFix. 8 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 21 tháng 12 năm 2013. Truy cập 20 tháng 12 năm 2013.
  39. ^ “2013 Houston Film Critics Society winners”. HitFix. 15 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 10 tháng 4 năm 2014. Truy cập 17 tháng 4 năm 2014.
  40. ^ “2014 Hugo Awards”. Hugo Awards. Lưu trữ bản gốc 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập 15 tháng 7 năm 2014.
  41. ^ Ellis-Petersen, Hannah (18 tháng 8 năm 2014). “Ann Leckie's debut novel wins Hugo science fiction award”. The Guardian. Guardian News and Media Limited. Lưu trữ bản gốc 27 tháng 8 năm 2014. Truy cập 27 tháng 8 năm 2014.
  42. ^ Aaron Couch, Arlene Washington (29 tháng 3 năm 2014). “Nickelodeon's Kids' Choice Awards: The Winners”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 30 tháng 3 năm 2014. Truy cập 30 tháng 3 năm 2014.
  43. ^ “Sound Editors Unveil Film Nominees For Golden Reel Awards”. Deadline Hollywood. 15 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập 15 tháng 1 năm 2014.
  44. ^ “2014 MPSE Golden Reel Awards winners”. HitFix. 17 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 23 tháng 2 năm 2014. Truy cập 17 tháng 2 năm 2014.
  45. ^ '12 Years a Slave' came this close to winning New York Film Critics Circle”. GoldDerby. 4 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 12 tháng 12 năm 2013. Truy cập 20 tháng 12 năm 2013.
  46. ^ “The Online Film Critics Society Announces 17th Annual Awards”. Online Film Critics Society. 9 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 27 tháng 5 năm 2014. Truy cập 9 tháng 12 năm 2013.
  47. ^ “People's Choice Awards 2014 Nominees”. People's Choice Awards. 8 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 12 tháng 1 năm 2014. Truy cập 17 tháng 1 năm 2014.
  48. ^ “25th Annual PGA Awards: First-Ever Tie For Best Motion Picture – 'Gravity' And '12 Years A Slave'; 'Breaking Bad' & 'Modern Family' Take Top TV Awards; Winners List”. Deadline Hollywood. 19 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 24 tháng 4 năm 2014. Truy cập 17 tháng 4 năm 2014.
  49. ^ “2013 San Diego Film Critics Society winners”. HitFix. 11 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập 17 tháng 4 năm 2014.
  50. ^ “2013 San Francisco Film Critics Circle winners”. HitFix. 15 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập 17 tháng 4 năm 2014.
  51. ^ Kilday, Gregg (2 tháng 12 năm 2013). “Satellite Awards: '12 Years a Slave' Leads Film Nominees”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập 20 tháng 12 năm 2013.
  52. ^ 'Gravity,' 'The Hobbit: The Desolation of Smaug' Lead Saturn Awards Noms”. Variety. Penske Media Corporation. ngày 25 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  53. ^ 'Gravity,' 'Iron Man 3,' 'Breaking Bad' and 'The Walking Dead' lead 2014 Saturn Award winners”. HitFix. ngày 27 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  54. ^ “2013 St. Louis Gateway Film Critics Association winners”. HitFix. 16 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập 17 tháng 4 năm 2014.
  55. ^ Lacey, Liam (17 tháng 12 năm 2013). “Toronto film critics name Coen brothers movie the best of 2013”. The Globe and Mail. Lưu trữ bản gốc 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 17 tháng 12 năm 2013.
  56. ^ “2013 Washington D.C. Area Film Critics Association nominations”. HitFix. 9 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập 17 tháng 4 năm 2014.
  57. ^ “2013 Washington D.C. Area Film Critics Association winners”. HitFix. 8 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 9 tháng 3 năm 2014. Truy cập 17 tháng 4 năm 2014.
  58. ^ “2013 Women Film Critics Circle winners”. HitFix. 16 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập 16 tháng 12 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_gi%E1%BA%A3i_th%C6%B0%E1%BB%9Fng_v%C3%A0_%C4%91%E1%BB%81_c%E1%BB%AD_c%E1%BB%A7a_N%E1%BB%AF_ho%C3%A0ng_b%C4%83ng_gi%C3%A1_(phim_2013)