Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách giải thưởng và đề cử của Huệ Anh Hồng

Huệ Anh Hồng (sinh ngày 2 tháng 2 năm 1960) là nữ diễn viên, người dẫn chương trình người Hồng Kông. Bà là Ảnh hậu Kim Tượng đầu tiên (1982), và còn lên ngôi 2 lần nữa vào năm 2010 và 2017. Cũng trong năm 2017, bà trở thành Ảnh hậu Kim Mã với vai chính trong phim điện ảnh Huyết Quan Âm - bộ phim của đạo diễn Đài Loan Yang Ya-che đã áp đảo giải Kim Mã, đoạt danh hiệu danh giá Phim hay nhất.[1]

Kể từ đó, Huệ Anh Hồng đã thể hiện rất nhiều vai diễn trên màn ảnh và truyền hình và gặt hái được nhiều thành công. Cô là người khai mạc và ba lần nhận được Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất. Vai diễn người mẹ của cô trong bộ phim At the End of Daybreak năm 2009 đã giành được giải thưởng diễn xuất tại Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông, Giải thưởng Hiệp hội phê bình phim Hồng Kông, Liên hoan phim Trường Xuân, Kinh tuyến Thái Bình Dương, Giải thưởng Điện ảnh Châu Á và Giải Kim Mã. Trong những năm tiếp theo, cô tiếp tục giành được nhiều danh hiệu diễn xuất khắp Châu Á Thái Bình Dương từ các vai diễn điện ảnh, khiến cô trở thành một trong những nữ diễn viên Hồng Kông nổi tiếng nhất.

Giải thưởng tại Trung Quốc, Hồng Kông và Đài Loan[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Bách Hoa - Hundred Flowers Awards[sửa | sửa mã nguồn]

LầnNămHạng MụcTác Phẩm Đề CửKết Quả
352020Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtMy People, My CountryĐề cử

Giải Hoa Đỉnh - Huading Awards[sửa | sửa mã nguồn]

LầnNămHạng MụcTác Phẩm Đề CửKết Quả
262019Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtThe DefectedĐoạt giải
Top Ten Favorite ActorsĐoạt giải

Giải Kim Kê - Golden Rooster Awards[sửa | sửa mã nguồn]

LầnNămHạng MụcTác Phẩm Đề CửKết Quả
362023Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtLove Never EndsĐề cử

Giải Kim Mã - Golden Horse Awards[sửa | sửa mã nguồn]

LầnNămHạng MụcTác Phẩm Đề CửKết QuảGhi Chú
402003Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtNight CorridorĐề cử
462009Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtAt the End of DaybreakĐoạt giải
482011Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtA Chinese Ghost StoryĐoạt giải[2]
542017Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtThe Bold, the Corrupt, and the BeautifulĐoạt giải[3]
552018Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtTraceyĐề cử

Giải Kim Tượng - Hong Kong Film Awards[sửa | sửa mã nguồn]

LầnNămHạng MụcTác Phẩm Đề CửKết Quả
11982Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtMy Young AuntieĐoạt giải
212002Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtVisible SecretĐề cử
292010Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtAt the End of DaybreakĐoạt giải
312012Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtWu XiaĐề cử
332014Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtRigor MortisĐoạt giải
342015Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtThe Midnight AfterĐề cử
362017Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtHappinessĐoạt giải
382019Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtTraceyĐoạt giải

Giải thưởng Hiệp hội Phê bình phim Hồng Kông - Hong Kong Film Critics Society Awards[sửa | sửa mã nguồn]

LầnNămHạng MụcTác Phẩm Đề CửKết Quả
162010Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtAt the End of DaybreakĐoạt giải

Giải thưởng Thường niên TVB - TVB Anniversary Awards[sửa | sửa mã nguồn]

LầnNămHạng MụcTác Phẩm Đề CửKết Quả
432009Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtXứng danh tài nữĐề cử
442010Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtThiết mã tầm kiềuĐề cử
532019Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtThe DefectedĐoạt giải
552021Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtMurder DiaryĐề cử
Nhân vật nữ được yêu thích nhấtĐề cử
Cặp đôi màn bạc được yêu thích nhất (với Philip Keung)Đề cử
Nữ diễn viên TVB được yêu thích nhất tại MalaysiaĐề cử

Giải thưởng Truyền thông Điện ảnh Trung Quốc - Chinese Film Media Awards[sửa | sửa mã nguồn]

LầnNămHạng MụcTác Phẩm Đề CửKết Quả
102010Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtAt the End of DaybreakĐoạt giải
172017Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtHappinessĐề cử

Liên hoan phim Trường Xuân - Changchun Film Festival[sửa | sửa mã nguồn]

LầnNămHạng MụcTác Phẩm Đề CửKết Quả
102010Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtAt the End of DaybreakĐoạt giải

Liên hoan phim Sinh viên Bắc Kinh - Beijing College Student Film Festival[sửa | sửa mã nguồn]

LầnNămHạng MụcTác Phẩm Đề CửKết Quả
242017Nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtHappinessĐề cử

Giải thưởng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

YearAwardCategoryFilm / television dramasResult
20104th Asian Film AwardsNữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtAt the End of DaybreakĐoạt giải
Vladivostok International Film FestivalNữ diễn viên chính xuất sắc nhấtĐoạt giải
20131st Malaysia's Golden Wau Awards[4]Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtThe Wedding DiaryĐoạt giải
201711th Asian Film AwardsNữ diễn viên chính xuất sắc nhấtHappinessĐề cử
Macau International Movie FestivalNữ diễn viên chính xuất sắc nhấtĐoạt giải
22nd Asian Television AwardsNữ diễn viên chính xuất sắc nhấtAffairs of the HeartĐoạt giải
201812th Asian Film AwardsExcellence in Asian Cinema AwardsĐoạt giải
201913th Asian Film AwardsBest Supporting ActressTraceyĐoạt giải
2nd Asian Academy Creative AwardsBest Leading Actress (Hong Kong)The DefectedĐoạt giải

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 'Diệt Tuyệt sư thái' Huệ Anh Hồng đẹp sang chảnh ở tuổi 63”. Thanh Niên. 11 tháng 6 năm 2023. Truy cập 11 tháng 6 năm 2023.
  2. ^ “Giải Kim Mã lần thứ 48 đã có chủ”. Thanh Niên. 28 tháng 11 năm 2011. Truy cập 28 tháng 11 năm 2011.
  3. ^ “Oscar Hoa ngữ tôn vinh gương mặt mới, bỏ qua tên tuổi gạo cội”. Tuổi Trẻ. 26 tháng 11 năm 2017. Truy cập 26 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ Loy, Vincent. “Malaysia's 1st Golden Wau Awards 2013”. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_gi%E1%BA%A3i_th%C6%B0%E1%BB%9Fng_v%C3%A0_%C4%91%E1%BB%81_c%E1%BB%AD_c%E1%BB%A7a_Hu%E1%BB%87_Anh_H%E1%BB%93ng