Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách giải thưởng và đề cử của Her (phim)

Danh sách giải thưởng của Her
Từ trái sang: Joaquin Phoenix, Spike Jonze, Amy Adams, Rooney MaraOlivia Wilde tại buổi công chiếu phim trong khuôn khổ Liên hoan phim New York 2013.
Tổng số giải thưởng và đề cử
Tổng cộng46110
Tham khảo

Her là một bộ phim khoa học viễn tưởng xen lẫn lãng mạnhài chính kịch do Hoa Kỳ sản xuất vào năm 2013. Bộ phim được Spike Jonze viết kịch bản kiêm đạo diễn và sản xuất, trong khi phần nhạc phim được nhóm nhạc Arcade Fire đảm nhận, với phần quay phim do Hoyte van Hoytema thực hiện. Đây là bộ phim đầu tiên do Jonze viết kịch bản, với phần nội dung kể về Theodore Twombly (Joaquin Phoenix), một người đàn ông nuôi giữ tình cảm cùng Samantha (Scarlett Johansson), một hệ điều hành máy tính có trí thông minh nhân tạo được nhân cách hóa thông qua giọng nói của cô. Bộ phim còn có sự góp mặt của Amy Adams, Rooney MaraOlivia Wilde.

Her được chọn để kết thúc Liên hoan phim New York lần thứ 51[1] và được công chiếu trên toàn cầu vào ngày 12 tháng 10 năm 2013. Bộ phim ban đầu được phát hành có hạn tại khu vực Bắc Mỹ vào ngày 20 tháng 11 năm 2013 thông qua hãng Warner Bros.[2] Bộ phim sau đó được gia hạn đến ngày 18 tháng 12 năm 2013 và được công chiếu rộng rãi kể từ ngày 10 tháng 1 năm 2014 nhằm hợp thức hóa việc lọt vào các hệ thống giải thưởng phim ảnh.[3] Phim nhận được sự tán dương rộng rãi từ phía các nhà chuyên môn, khi được đề cao về chỉ đạo, kịch bản, thiết kế sản xuất, nhạc phim, phần diễn xuất của Joaquin Phoenix và màn lồng tiếng của Scarlett Johansson trong vai Samantha. Trang mạng tổng hợp đánh giá Rotten Tomatoes cho bộ phim 94% đánh giá tích cực, dựa trên 225 bài nhận xét, với lượng điểm trung bình là 8.5/10[4]. Trên trang Metacritic, bộ phim nhận được 90/100 điểm đánh giá tích cực, dựa trên 46 bài nhận xét, đồng nghĩa với mức "tán dương rộng rãi".[5]

Her đã nhận được nhiều giải thưởng và đề cử, chủ yếu là dành cho phần kịch bản của Jonze. Tại Giải Oscar lần thứ 86, bộ phim được đề cử cho 5 hạng mục, có bao gồm giải "Phim hay nhất" và chiến thắng tại hạng mục "Kịch bản xuất sắc nhất".[6][7] Tại Giải Quả cầu vàng lần thứ 71, bộ phim nhận được 3 đề cử và thắng giải "Kịch bản xuất sắc nhất" cho Jonze.[8][9] Jonze cũng thắng giải "Kịch bản xuất sắc nhất" từ Writers' Guild of America[10]. Her còn thắng giải "Phim xuất sắc nhất" và "Đạo diễn xuất sắc nhất" tại giải National Board of Review Awards,[11] đồng thời nằm trong danh sách 10 phim xuất sắc nhất năm 2013 của Viện phim Mỹ.[12]

Các giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Tên giải thưởngNgày trao giảiHạng mụcNội dung đề cửKết quảChú thích
Giải Oscar2 tháng 3 năm 2014Phim xuất sắc nhấtMegan Ellison, Spike JonzeVincent LandayĐề cử[6]
[13]
Kịch bản xuất sắc nhấtSpike JonzeĐoạt giải
Nhạc phim xuất sắc nhấtWilliam ButlerOwen PallettĐề cử
Ca khúc trong phim hay nhất"The Moon Song"
Nhạc: Karen O, Lời: Karen O và Spike Jonze
Đề cử
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhấtK. K. BarrettGene SerdenaĐề cử
Alliance of Women Film Journalists19 tháng 12 năm 2013Phim xuất sắc nhấtHerĐề cử[14]
[15]
Nam hoặc Nữ đạo diễn xuất sắc nhấtSpike JonzeĐề cử
Kịch bản gốc xuất sắc nhấtĐoạt giải
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtScarlett JohanssonĐề cử
Nam diễn viên chính xuất sắc nhấtJoaquin PhoenixĐề cử
Nhạc phim xuất sắc nhấtArcade FireĐề cử
Giải thưởng khoảnh khắc khó quên"Cảnh ân ái qua điện thoại"Đề cử
Giải thưởng gợi tả sự khỏa thân, gợi tình hay quyến rũScarlett JohanssonJoaquin PhoenixĐoạt giải
American Cinema Editors7 tháng 2 năm 2014Phim chính kịch biên tập xuất sắc nhấtEric ZumbrunnenJeff BuchananĐề cử[16]
Viện phim Mỹ10 tháng 2 năm 2014Danh sách 10 bộ phim của nămMegan Ellison, Spike JonzeVincent LandayĐoạt giải[12]
Art Directors Guild Awards8 tháng 2 năm 2014Giải thưởng Thiết kế sản xuất phim đương đại xuất sắc nhấtK. K. BarrettĐoạt giải[17]
Austin Film Critics Association17 tháng 12 năm 2013Phim xuất sắc nhấtHerĐoạt giải[18]
Kịch bản gốc xuất sắc nhấtSpike JonzeĐoạt giải
Nhạc phim xuất sắc nhấtArcade FireĐoạt giải
Giải thưởng danh dự đặc biệtScarlett Johansson (cho diễn xuất nổi bật của cô trong Her)Đoạt giải
Central Ohio Film Critics Association2 tháng 1 năm 2014Kịch bản gốc xuất sắc nhấtSpike JonzeĐoạt giải[19]
[20]
[21]
Nhạc phim xuất sắc nhấtArcade FireĐoạt giải
Đạo diễn xuất sắc nhấtSpike JonzeHạng nhì
Kĩ thuật quay phim xuất sắc nhấtHoyte Van HoytemaHạng nhì
Phim xuất sắc nhấtHerHạng nhì
Nam diễn viên chính xuất sắc nhấtJoaquin PhoenixĐề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtScarlett JohanssonĐề cử
Diễn viên chính của nămAmy Adams (Her, American HustleMan of Steel)Đề cử
Chicago Film Critics Association16 tháng 12 năm 2013Phim xuất sắc nhấtHerĐề cử[22]
[23]
Đạo diễn xuất sắc nhấtSpike JonzeĐề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtScarlett JohanssonĐề cử
Kịch bản gốc xuất sắc nhấtSpike JonzeĐoạt giải
Kĩ thuật quay phim xuất sắc nhấtHoyte van HoytemaĐề cử
Nhạc phim xuất sắc nhấtArcade FireĐoạt giải
Chỉ đạo nghệ thuật/Thiết kế sản xuất xuất sắc nhấtHerĐề cử
Critics' Choice Awards16 tháng 1 năm 2014Phim xuất sắc nhấtHerĐề cử[24]
[25]
Đạo diễn xuất sắc nhấtSpike JonzeĐề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtScarlett JohanssonĐề cử
Kịch bản gốc xuất sắc nhấtSpike JonzeĐoạt giải
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhấtK. K. BarrettGene SerdenaĐề cử
Nhạc phim xuất sắc nhấtArcade FireĐề cử
Detroit Film Critics Society13 tháng 12 năm 2013Phim xuất sắc nhấtHerĐoạt giải[26]
[27]
Đạo diễn xuất sắc nhấtSpike JonzeĐề cử
Kịch bản xuất sắc nhấtĐoạt giải
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtScarlett JohanssonĐoạt giải
Dorian Awards21 tháng 1 năm 2014Phim của nămHerĐề cử[28]
Georgia Film Critics Association10 tháng 1 năm 2014Phim xuất sắc nhấtHerĐoạt giải[29]
[30]
Nam diễn viên chính xuất sắc nhấtJoaquin PhoenixĐề cử
Kịch bản gốc xuất sắc nhấtSpike JonzeĐoạt giải
Nhạc phim xuất sắc nhấtArcade FireĐoạt giải
Giải Quả cầu vàng12 tháng 1 năm 2014Phim ca nhạc hoặc phim hài hay nhấtHerĐề cử[31]
[32]
Nam diễn viên chính phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhấtJoaquin PhoenixĐề cử
Kịch bản xuất sắc nhấtSpike JonzeĐoạt giải
Kansas City Film Critics Circle15 tháng 12 năm 2013Kịch bản gốc xuất sắc nhấtSpike JonzeĐoạt giải[33]
Giải Vince Koehler Award cho Phim khoa học viễn tưởng, giả tưởng hay kinh dị xuất sắc nhấtHerĐoạt giải
Location Managers Guild of America29 tháng 3 năm 2014Phim có thành tựu nổi bậtRick Schuler và Steve MapelĐề cử[34]
London Film Critics Circle Awards2 tháng 2 năm 2014Phim của nămHerĐề cử[35]
Biên kịch của nămSpike JonzeĐề cử
Los Angeles Film Critics Association8 tháng 12 năm 2013Phim xuất sắc nhấtHer (đồng hạng cùng Gravity)Đồng hạng[36]
Đạo diễn xuất sắc nhấtSpike JonzeHạng nhì
Kịch bản xuất sắc nhấtHạng nhì
Thiết kế sản xuất xuất sắc nhấtK. K. BarrettĐoạt giải
Nhạc phim xuất sắc nhấtArcade FireOwen PallettHạng nhì
Motion Picture Sound Editors Golden Reel Awards16 tháng 12 năm 2014Biên tập âm thanh xuất sắc nhấtRen KlyceĐề cử[37]
[38]
National Board of Review4 tháng 12 năm 2013Phim xuất sắc nhấtHerĐoạt giải[11]
Đạo diễn xuất sắc nhấtSpike JonzeĐoạt giải
Online Film Critics Society16 tháng 12 năm 2013Phim xuất sắc nhấtHerĐề cử[39]
[40]
Đạo diễn xuất sắc nhấtSpike JonzeĐề cử
Kịch bản gốc xuất sắc nhấtĐoạt giải
Nam diễn viên chính xuất sắc nhấtJoaquin PhoenixĐề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtScarlett JohanssonĐề cử
Biên tập xuất sắc nhấtEric ZumbrunnenJeff BuchananĐề cử
Producers Guild of America Awards19 tháng 1 năm 2014Phim chính kịch xuất sắc nhấtMegan Ellison, Spike JonzeVincent LandayĐề cử[41]
Rome Film Festival16 tháng 11 năm 2013Phim xuất sắc nhấtSpike JonzeĐề cử[42]
[43]
Nữ diễn viên xuất sắc nhấtScarlett JohanssonĐoạt giải
San Diego Film Critics Society11 tháng 12 năm 2013Phim xuất sắc nhấtHerĐoạt giải[44]
[45]
Đạo diễn xuất sắc nhấtSpike JonzeĐề cử
Nam diễn viên chính xuất sắc nhấtJoaquin PhoenixĐề cử
Kịch bản xuất sắc nhấtSpike JonzeĐoạt giải
Biên tập phim xuất sắc nhấtEric ZumbrunnenJeff BuchananĐề cử
Thiết kế sản xuất xuất sắc nhấtK. K. BarrettĐề cử
Nhạc phim xuất sắc nhấtArcade FireĐoạt giải
San Francisco Film Critics Circle15 tháng 12 năm 2013Đạo diễn xuất sắc nhấtSpike JonzeĐề cử[46]
Kịch bản gốc xuất sắc nhấtĐề cử
Kĩ thuật quay phim xuất sắc nhấtHoyte van HoytemaĐề cử
Thiết kết sản xuất xuất sắc nhấtK. K. BarrettĐề cử
Satellite Awards23 tháng 2 năm 2014Kịch bản gốc xuất sắc nhấtSpike JonzeĐề cử[47]
Nhạc phim xuất sắc nhấtArcade FireĐề cử
Giải Sao Thổ18 tháng 6 năm 2014Phim giả tưởng xuất sắc nhấtHerĐoạt giải[48]
[49]
Nam diễn viên chính xuất sắc nhấtJoaquin PhoenixĐề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtScarlett JohanssonĐoạt giải
Kịch bản hay nhấtSpike JonzeĐoạt giải
St. Louis Gateway Film Critics Association16 tháng 12 năm 2013Phim xuất sắc nhấtHerĐề cử[50]
[51]
Đạo diễn xuất sắc nhấtSpike JonzeĐề cử
Kịch bản gốc xuất sắc nhấtĐoạt giải
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtScarlett JohanssonĐề cử
Nhạc phim xuất sắc nhấtArcade FireĐoạt giải
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhấtAustin GorgHạng nhì
Cảnh phim xuất sắc nhất"Cảnh ân ái qua điện thoại"Đề cử
Washington D.C. Area Film Critics Association9 tháng 12 năm 2013PhimHerĐề cử[52]
[53]
Đạo diễn xuất sắc nhấtSpike JonzeĐề cử
Kịch bản gốc xuất sắc nhấtĐoạt giải
Nam diễn viên chính xuất sắc nhấtJoaquin PhoenixĐề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtScarlett JohanssonĐề cử
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhấtK. K. BarrettGene SerdenaĐề cử
Kĩ thuật quay phim xuất sắc nhấtHoyte van HoytemaĐề cử
Biên tập xuất sắc nhấtEric ZumbrunnenJeff BuchananĐề cử
Nhạc phim xuất sắc nhấtArcade FireĐề cử
Writers Guild of America Awards1 tháng 2 năm 2014Kịch bản gốc xuất sắc nhấtSpike JonzeĐoạt giải[10]
Young Artist Awards4 tháng 5 năm 2014Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtGrace PrewittĐề cử[54]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Itzkoff, Dave (ngày 19 tháng 8 năm 2013). “New York Film Festival Announces Its Main Slate”. The New York Times. Arts Beat (blog). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ McNary, Dave (ngày 21 tháng 5 năm 2013). “Warner Bros. Sets Joaquin Phoenix Pic 'Her' for Nov. 20”. Variety. Reed Business Information. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ McNary, Dave (ngày 13 tháng 8 năm 2013). “Joaquin Phoenix's 'Her' Pushed Back for Awards Campaign”. Variety (magazine). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ “Her (2013)”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ “Her”. Metacritic. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
  6. ^ a b “2014 Oscar Nominees”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences. ngày 16 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2014.
  7. ^ “Oscars 2014 Winners: The Complete List”. The Hollywood Reporter. ngày 2 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  8. ^ “Golden Globes Nominations: The Full List”. Variety. ngày 11 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  9. ^ “Golden Globe Awards Winners”. Variety. ngày 12 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  10. ^ a b “2014 Writers Guild Awards Announced”. Writers Guild of America. ngày 1 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2014.
  11. ^ a b 'Her' Named Best Film by National Board of Review”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014.
  12. ^ a b “AFI Awards 2013: Top 10 Films List Is Good News For Major Studios”. Deadline.com. ngày 9 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  13. ^ “Oscars 2014 Winners: The Complete List”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. ngày 2 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  14. ^ “2013 EDA Award Nominees”. Alliance of Women Film Journalists. ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2013.
  15. ^ “2013 EDA Award Winners”. Alliance of Women Film Journalists. ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.
  16. ^ Giardina, Carolyn (ngày 10 tháng 1 năm 2014). '12 Years a Slave,' 'Captain Phillips,' 'Gravity' Among ACE Eddie Award Nominees”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.
  17. ^ “Winners Announced”. Art Directors Guild. ngày 8 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2014.
  18. ^ “2013 Awards”. Austin Film Critics Association. ngày 17 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
  19. ^ Rutecki, Jared (ngày 29 tháng 12 năm 2013). “Central Ohio Film Critics announce awards nominees”. The Columbus Dispatch. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  20. ^ “2013 Central Ohio Film Critics Association winners”. HitFix. ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  21. ^ “Awards: 2013”. Central Ohio Film Critics Association. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2014.
  22. ^ “2013 Chicago Film Critics Association nominations”. HitFix. ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2014.
  23. ^ Gire, Dann (ngày 17 tháng 12 năm 2013). “Chicago film critics name '12 Years a Slave' 2013's best movie”. The Daily Herald. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
  24. ^ “American Hustle, 12 Years A Slave Lead BFCA's Critics Choice Movie Awards Nominations”. Deadline.com. ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2013.
  25. ^ “Critics' Choice Awards: The Winners”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. ngày 17 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2014.
  26. ^ “Detroit Film Critics Society nominates top films”. The Detroit News. ngày 9 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  27. ^ “The 2013 Detroit Film Society Awards”. Detroit Film Critics Society. ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  28. ^ “GALECA 2013 nominees”. Out. ngày 15 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
  29. ^ “2013 Georgia Film Critics Association nominations”. HitFix. ngày 6 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014.
  30. ^ “2013 Georgia Film Critics Association Awards”. HitFix. ngày 10 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
  31. ^ “Golden Globes Nominations: The Full List”. Variety. Penske Media Corporation. ngày 11 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  32. ^ “Golden Globe Awards Winners”. Variety. Penske Media Corporation. ngày 12 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
  33. ^ “2013 Kansas City Film Critics Circle winners”. HitFix. ngày 15 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.
  34. ^ “Location Managers Unveil Inaugural Awards Nominees”. Deadline.com. ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  35. ^ “London Critics' Circle Announces 2014 Film Awards Nominations”. London Film Critics Circle. ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
  36. ^ 'Gravity,' 'Her' Tie for Best Picture With L.A. Film Critics”. Variety. Penske Media Corporation. ngày 8 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2013.
  37. ^ Walsh, Jason (ngày 15 tháng 1 năm 2014). “Sound Editors Announce 2013 Golden Reel Nominees”. Variety. Penske Media Corporation. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2014.
  38. ^ 'Gravity' and '12 Years a Slave' lead MPSE Golden Reel Awards nominations”. HitFix. ngày 15 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2014.
  39. ^ “The Online Film Critics Society Announces 17th Annual Awards”. Online Film Critics Society. ngày 9 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2013.
  40. ^ “2013 Online Film Critics Society winners”. HitFix. ngày 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  41. ^ “2014 Producers Guild Awards Nominations”. Rotten Tomatoes. ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
  42. ^ “The Official Awards of the 8th Rome Film Festival”. Rome Film Festival. ngày 16 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  43. ^ “Three Golden Globes and eleven Oscar® nods for "Dallas Buyers Club" and "Her", both on the competition lineup of the Rome Film Festival's eighth edition”. Rome Film Festival. ngày 20 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2014.
  44. ^ “2013 San Diego Film Critics Society Nominations”. HitFix. ngày 10 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2014.
  45. ^ “2013 San Diego Film Critics Society Winners”. HitFix. ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  46. ^ “2013 San Francisco Film Critics Circle nominations”. HitFix. ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.
  47. ^ “Satellite Awards: 2013”. International Press Academy. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2013.
  48. ^ 'Gravity,' 'The Hobbit: The Desolation of Smaug' Lead Saturn Awards Noms”. Variety. Penske Media Corporation. ngày 25 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  49. ^ 'Gravity,' 'Iron Man 3,' 'Breaking Bad' and 'The Walking Dead' lead 2014 Saturn Award winners”. HitFix. ngày 27 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  50. ^ “St. Louis Film Critics Awards Nominees For 2013 Announced”. St. Louis Gateway Film Critics Association. ngày 9 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2013.
  51. ^ “2013 St. Louis Gateway Film Critics Association winners”. HitFix. ngày 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  52. ^ “2013 Washington D.C. Area Film Critics Association nominations”. HitFix. ngày 9 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  53. ^ “2013 Washington D.C. Area Film Critics Association winners”. HitFix. ngày 8 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  54. ^ “35th Annual Young Artist Awards”. Young Artist Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_gi%E1%BA%A3i_th%C6%B0%E1%BB%9Fng_v%C3%A0_%C4%91%E1%BB%81_c%E1%BB%AD_c%E1%BB%A7a_Her_(phim)