Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách giải thưởng và đề cử của Coldplay

Giải thưởng và đề cử của Coldplay

Coldplay biểu diễn tại Barcelona, Tây Ban Nha tháng 1 năm 2005
Giải thưởng và đề cử
GiảiThắngĐề cử
American Music Award
05
Billboard Music Awards
513
Brit Awards
821
Echo Awards
33
Giải Grammy
730
Ivor Novello Awards
16
Juno Award
22
Los Premios MTV Latinoamérica
12
Meteor Music Awards
13
Giải thưởng MTV châu Á
01
Giải Âm nhạc châu Âu của MTV
418
Giải Video âm nhạc của MTV
517
MTV Video Music Awards Japan
01
MuchMusic Video Awards
01
Nickelodeon Kids' Choice Awards
01
NME Awards
57
NRJ Music Awards
15
People's Choice Awards
03
Q Awards
620
World Music Awards
36
GQ Awards
11
International Dance Music Awards
12
Mercury Prize
03
Italian Music Awards
25
Danish Music Awards
02
Tổng cộng
Số giải thưởng59
Số đề cử191

Coldplay là một ban nhạc Alternative Rock của Anh thành lập ở Thủ đô Luân Đôn. Các thành viên gồm Chris Martin (hát chính, chơi guitar, piano), John Buckland (chơi guitar), Guy Berryman (chơi bass) và Will Champion (chơi trống, bộ gõ). Họ đã cho ra mắt sáu album phòng thu trong sự nghiệp bao gồm Parachutes (2000), A Rush of Blood to the Head (2002), X&Y (2005), Viva la Vida or Death and All His Friends (2008), Mylo Xyloto (2011), Ghost Stories (2014) - tất cả đã bán được hơn 55 triệu bản trên toàn cầu.[1][2] Ban nhạc cũng cho sáng tác khoảng 20 đĩa đơn, bao gồm "Yellow", bản hit đầu tiên của nhóm lọt vào bảng xếp hạng Billboard cho Alternative Songs;[3] "Speed of Sound", bài hát thứ hai của nhóm lọt vào UK Singles Chart;[4] "Viva la Vida" là đĩa đơn đầu tiên của nhóm ở Hoa Kỳ và Vương quốc Anh[5][6] cùng với Paradise năm 2012 cùng đạt #1, đạt nhiều thứ hạng cao trên các bảng xếp hạng khác ở châu Âu.

Coldplay đã nhận được 59 giải thưởng từ 191 đề cử. Họ đã nhận 8 giải trên 20 đề cử của Giải Brit: đều thắng giải Album Anh xuất sắc nhất và Nhóm nhạc Anh xuất sắc nhất 3 lần. Họ đã giành 7 Giải Grammy trong 30 lần đề cử. Năm 2009 là năm thành công nhất của họ khi nhận được 7 đề cử tại lễ trao giải Grammy lần thứ 51, mặc dù họ chỉ thắng được 3 giải. Coldplay cũng nhận được 9 giải MTV, trong đó gồm 5 giải từ 17 lần đề cử của Giải Video âm nhạc của MTV, và 4 giải từ 13 lần đề cử của Giải MTV Video của châu Âu. MV "The Scientist" đã thắng tất cả các đề cử mà ca khúc này nhận tại lễ trao Giải Video âm nhạc của năm 2003. Ban nhạc cũng giành được 3 giải Âm nhạc quốc tế và 4 giải Âm nhạc Billboard. Nhóm cũng nhận 6 giải Q từ 19 đề cử và giành được giải Album xuất sắc nhất cho 3 trong 5 album của họ.

Giải thưởng Âm nhạc Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Âm nhạc Mỹ là một giải thưởng danh giá hàng năm được trao bởi các thành tích xuất sắc của các nghệ sĩ trong thị trường âm nhạc Mỹ trong lĩnh vực thu âm, được phát sóng trực tiếp trên kênh ABC. Coldplay đã không nhận được giải nào dù cho có tới 5 đề cử.[7][8]

NămĐề cử choGiải thưởngKết quả
2005ColdplayNghệ sĩ Alternative Rock yêu thích nhấtĐề cử
2008ColdplayNghệ sĩ của nămĐề cử
Nhóm/ Ban nhạc Pop/ Rock yêu thích nhấtĐề cử
Nghệ sĩ Alternative Rock yêu thích nhấtĐề cử
Viva la Vida or Death and All His FriendsAlbum Pop/ Rock yêu thích nhấtĐề cử

Giải Âm nhạc BBC[sửa | sửa mã nguồn]

NămĐề cử choGiải thưởngKết quả
2014"A Sky Full of Stars"Bài hát của nămĐề cử

Giải Âm nhạc Billboard[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Âm nhạc Billboard là một giải thưởng uy tín được trao hàng năm bởi tạp chí Billboard. Coldplay đã nhận được 4 giải từ 7 đề cử.[9]

NămĐề cử choGiải thưởngKết quả
2012ColdplayTop Song ca/ Nhóm nhạc yêu thích nhấtĐề cử
Top Nghệ sĩ Rock yêu thích nhấtĐoạt giải
Top Nghệ sĩ Alternative yêu thích nhấtĐoạt giải
Mylo XylotoTop Album Rock yêu thích nhấtĐoạt giải
Top Alternative AlbumĐoạt giải
"Paradise"Top Bài hát Rock yêu thích nhấtĐề cử
Top Alternative SongĐề cử
2013ColdplayTop Song ca/ Nhóm nhạc yêu thích nhấtĐề cử
Top Nghệ sĩ Rock yêu thích nhấtĐề cử
Top Lưu diễn Rock yêu thích nhấtĐề cử
2015
ColdplayTop Nghệ sĩ Rock yêu thích nhấtĐề cử
Ghost StoriesTop Album Rock yêu thích nhấtĐoạt giải
"A Sky Full of Stars"Top Bài hát Rock yêu thích nhấtĐề cử

Giải Brit[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Brit là giải thưởng thường niên của Hội Công nghiệp Ghi âm Anh.[10][11][12][13][14][15]

NămĐề cử choGiải thưởngKết quả
2001ColdplayBest British GroupĐoạt giải
Best British NewcomerĐề cử
ParachutesAlbum Anh xuất sắc nhấtĐoạt giải
"Yellow"Best English VideoĐề cử
"Yellow"Best British SingleĐề cử
2002"Trouble"Video Anh xuất sắc nhấtĐề cử
2003A Rush of Blood to the HeadAlbum Anh xuất sắc nhấtĐoạt giải
ColdplayNhóm nhạc Anh xuất sắc nhấtĐoạt giải
2006ColdplayNhóm nhạc Anh xuất sắc nhấtĐề cử
Best Live ActĐề cử
"Speed of Sound"Đĩa đơn Anh xuất sắc nhấtĐoạt giải
X&YMasterCard British AlbumĐoạt giải
2009ColdplayBest British GroupĐề cử
Best British Live ActĐề cử
"Viva la Vida"Best British SingleĐề cử
Viva la Vida or Death and All His FriendsBest British AlbumĐề cử
2010A Rush of Blood to the HeadBest Album of the Last 30 YearsĐề cử
2012ColdplayNhóm nhạc Anh xuất sắc nhấtĐoạt giải
Mylo XylotoAlbum Anh của nămĐề cử
2013"Princess of China" (với Rihanna)Đĩa đơn Anh của nămĐề cử
ColdplayTrình diễn trực tiếp xuất sắc nhấtĐoạt giải
2015ColdplayNhóm nhạc Anh xuất sắc nhấtĐề cử

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Critic's View: The Brit Awards, O2 Arena, London The Independent. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2012
  2. ^ Emotional Adele Adds Top Brit Music Awards to Grammy Successes Lưu trữ 2014-10-20 tại Wayback Machine Bloomberg. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2012
  3. ^ Cohen, Jonathan (ngày 14 tháng 6 năm 2002). “New Coldplay Single Debuts Monday”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2009.
  4. ^ “Crazy Frog 'heading for top spot'. BBC News. BBC. ngày 24 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2008.
  5. ^ Caulfield, Kieth (ngày 18 tháng 6 năm 2008). “Coldplay Headed To No. 1 On Billboard 200, Hot 100”. Billboard. Nielsen Business Media. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2009.
  6. ^ Sexton, Paul (ngày 23 tháng 6 năm 2008). “Coldplay Dominates U.K. Album, Singles Charts”. Billboard. Nielsen Business Media. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2009.
  7. ^ “33rd Annual American Music Awards - 2009”. Rock on the Net. ngày 22 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  8. ^ “2008 American Music Awards - Nominees”. ABC. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  9. ^ "2012 Billboard Music Awards: Winners". Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2012
  10. ^ “Winners of the Brit Awards”. Pub Quiz Help. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  11. ^ “Brit Awards”. NME. ngày 15 tháng 1 năm 2001. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  12. ^ “Brit Awards 2002: The Winners”. BBC News. ngày 20 tháng 2 năm 2002.
  13. ^ “Brit Awards 2003: Winners”. BBC News. ngày 21 tháng 2 năm 2003. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  14. ^ “Brit Awards 2006: The Winners”. BBC News. ngày 15 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  15. ^ “Brit Awards 2009: Winners List”. BBC News. ngày 20 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_gi%E1%BA%A3i_th%C6%B0%E1%BB%9Fng_v%C3%A0_%C4%91%E1%BB%81_c%E1%BB%AD_c%E1%BB%A7a_Coldplay