Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách bàn thắng quốc tế của Cristiano Ronaldo

Ronaldo ăn mừng sau khi ghi bàn trên chấm phạt đền vào lưới New Zealand tại Cúp Liên đoàn các châu lục 2017Sankt-Peterburg, Nga.

Cristiano Ronaldo là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha, thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha bắt đầu từ ngày 20 tháng 8 năm 2003 (trận đấu giao hữu với Kazakhstan).[1] Anh ghi bàn thắng quốc tế đầu tiên vào ngày 12 tháng 6 năm 2004, trong trận đấu vòng bảng với Hy Lạp tại Euro 2004.[2] Anh hiện là chân sút xuất sắc nhất mọi thời đại của đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha và đồng thời còn là cầu thủ ghi bàn thắng quốc tế nhiều nhất trong lịch sử với 128 bàn sau 205 trận.[3]

Ngày 6 tháng 9 năm 2013, Ronaldo lập cú hat-trick quốc tế đầu tiên vào lưới của Bắc Ireland tại vòng loại World Cup 2014.[4] Tính đến nay, anh đã có 10 lần hat-trick và hai lần ghi 4 bàn trong cùng một trận quốc tế. Vào ngày 5 tháng 3 năm 2014, trong trận đấu giao hữu với Cameroon, Ronaldo ghi hai bàn giúp Bồ Đào Nha giành chiến thắng 5–1, nâng tổng số bàn thắng lên 49 bàn, qua đó trở thành tay săn bàn vĩ đại nhất mọi thời đại của Bồ Đào Nha, vượt qua con số 47 bàn do Pauleta thiết lập.[5] Anh đã ghi bàn thắng duy nhất trong trận đấu với Armenia tại vòng loại Euro 2016 vào ngày 14 tháng 11 năm 2014; đây là bàn thắng thứ 23 của anh trong các trận đấu tại vòng loại và vòng chung kết Euro, vượt qua kỷ lục do Hakan Şükür của Thổ Nhĩ KỳJon Dahl Tomasson của Đan Mạch nắm giữ trước đó.[6] Vào ngày 20 tháng 6 năm 2018, Ronaldo ghi bàn thắng thứ 85 cho Bồ Đào Nha trong chiến thắng 1–0 trước Maroc tại World Cup 2018, vượt qua Ferenc Puskás của Hungary để trở thành cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất mọi thời đại cho một đội tuyển quốc gia châu Âu.[7] Ngày 8 tháng 9 năm 2020, anh ghi bàn thắng thứ 100 và 101 cho Bồ Đào Nha trong chiến thắng 2–0 trước Thụy Điển tại UEFA Nations League 2020–21, và trở thành cầu thủ châu Âu đầu tiên đạt được cột mốc này.[8] Vào ngày 1 tháng 9 năm 2021, Ronaldo ghi bàn thắng thứ 110 và 111 cho Bồ Đào Nha trong chiến thắng 2–1 trước Cộng hòa Ireland tại vòng loại World Cup 2022, trở thành cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho một đội tuyển bóng đá nam quốc gia, vượt qua kỷ lục 109 bàn của Ali Daei trong màu áo Iran.[9]

Ronaldo đã mười hai lần tham dự các giải đấu quốc tế lớn, bao gồm năm kỳ Euro (2004, 2008, 2012, 20162020 (diễn ra vào năm 2021)), năm kỳ World Cup (2006, 2010, 2014, 20182022), một kỳ Cúp Liên đoàn các châu lục (2017), và một vòng chung kết UEFA Nations League (2019). Anh ghi bàn trong tất cả mười hai lần tham dự trên.[10] Là đội trưởng của đội tuyển Bồ Đào Nha, anh lần đầu được nâng cúp UEFA Euro sau chiến thắng của Bồ Đào Nha trước Pháp tại trận chung kết năm 2016,[11] đồng thời có thêm một Chiếc giày bạc nhờ thành tích ghi bàn nhiều thứ hai giải, với 3 bàn thắng và 3 lần kiến tạo.[12] Anh cũng góp mặt trong đội hình tiêu biểu của giải; đây là lần thứ ba trong sự nghiệp của anh.[13][14][15] Vào ngày 15 tháng 6 năm 2021, Ronaldo lập cú đúp trong chiến thắng 3–0 của Bồ Đào Nha trước Hungary tại vòng bảng UEFA Euro 2020;[16]. Đây là hai bàn thắng thứ 10 và 11 trong những lần tham dự vòng chung kết UEFA Euro của anh, giúp anh vượt qua kỷ lục ghi nhiều bàn thắng nhất tại các vòng chung kết giải này do Michel Platini (Pháp) nắm giữ trước đó.[17] Đồng thời, anh cũng trở thành cầu thủ đầu tiên ra sân trong 5 mùa Euro liên tiếp.[18] Tính đến nay, anh đã ghi được 14 bàn tại các vòng chung kết Euro (kỷ lục), 8 bàn tại các vòng chung kết World Cup, 7 bàn tại UEFA Nations League và 2 bàn tại Cúp Liên đoàn các châu lục.[10] Ronaldo đã ghi 36 bàn thắng tại vòng loại FIFA World Cup và 41 bàn thắng tại vòng loại UEFA Euro, do đó trở thành cầu thủ đầu tiên ghi được hơn 50 bàn thắng trong các trận đấu ở vòng loại châu Âu.[19] 20 bàn thắng khác của anh đến từ các trận đấu giao hữu. Đối thủ mà Ronaldo ghi bàn thường xuyên nhất là Luxembourg với 11 bàn thắng.[10] Anh đã ghi 16 bàn thắng quốc tế tại Sân vận động Algarve, nhiều nhất ở một sân vận động. Vào ngày 12 tháng 10 năm 2021, Ronaldo đã ghi hat-trick quốc tế thứ 10 trong chiến thắng 5–0 của Bồ Đào Nha trước Luxembourg, vượt qua kỷ lục do Sven Rydell thiết lập trước đó với Thụy Điển.[20]

Bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 16 tháng 11 năm 2023
Trong mục Bàn thắng và Kết quả, số bàn thắng của Bồ Đào Nha đứng trước.[10]
Ghi chú
penaltyBàn thắng được ghi từ phạt đền
Bồ Đào Nha thắng
Kết quả hòa chung cuộc
Bồ Đào Nha thua
SốTrận đấuNgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấuNguồn
1812 tháng 6 năm 2004Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha Hy Lạp1–21–2UEFA Euro 2004[21]
21230 tháng 6 năm 2004Sân vận động José Alvalade, Lisboa, Bồ Đào Nha Hà Lan1–02–1[22]
3144 tháng 9, 2004Sân vận động Skonto, Riga, Latvia Latvia1–02–0Vòng loại FIFA World Cup 2006[23]
4158 tháng 9, 2004Sân vận động Dr. Magalhães Pessoa, Leiria, Bồ Đào Nha Estonia1–04–0[24]
51713 tháng 10, 2004Sân vận động José Alvalade, Lisboa, Bồ Đào Nha Nga2–07–1[25]
64–0
71817 tháng 11, 2004Sân vận động Josy Barthel, Thành phố Luxembourg, Luxembourg Luxembourg2–05–0[26]
8224 tháng 6, 2005Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha Slovakia2–02–0[27]
9238 tháng 6, 2005A. Le Coq Arena, Tallinn, Estonia Estonia1–01–0[28]
10301 tháng 3 năm 2006LTU Arena, Düsseldorf, Đức Ả Rập Xê Út1–03–0Giao hữu[29]
113–0
123417 tháng 6 năm 2006Waldstadion, Frankfurt am Main, Đức Iran2–0penalty2–0FIFA World Cup 2006[30]
13417 tháng 10, 2006Sân vận động Bessa, Porto, Bồ Đào Nha Azerbaijan1–03–0Vòng loại UEFA Euro 2008[31]
143–0
154315 tháng 11, 2006Sân vận động Cidade de Coimbra, Coimbra, Bồ Đào Nha Kazakhstan2–03–0[32]
164524 tháng 3, 2007Sân vận động José Alvalade, Lisboa, Bồ Đào Nha Bỉ2–04–0[33]
174–0
184722 tháng 8, 2007Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan, Yerevan, Armenia Armenia1–11–1[34]
19488 tháng 9, 2007Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha Ba Lan2–12–2[35]
205117 tháng 10, 2007Sân vận động Trung tâm Almaty, Almaty, Kazakhstan Kazakhstan2–02–1[36]
215711 tháng 6 năm 2008Sân vận động Genève, Genève, Thụy Sĩ Cộng hòa Séc2–13–1UEFA Euro 2008[37]
226211 tháng 2 năm 2009Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha Phần Lan1–0Penalty1–0Giao hữu[38]
237421 tháng 6 năm 2010Sân vận động Cape Town, Cape Town, Nam Phi CHDCND Triều Tiên6–07–0FIFA World Cup 2010[39]
24778 tháng 10, 2010Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha Đan Mạch3–13–1Vòng loại UEFA Euro 2012[40]
257812 tháng 10, 2010Laugardalsvöllur, Reykjavík, Iceland Iceland1–03–1[41]
26809 tháng 2, 2011Sân vận động Genève, Genève, Thụy Sĩ Argentina1–11–2Giao hữu[42]
278210 tháng 8, 2011Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha Luxembourg2–05–0[43]
28832 tháng 9, 2011Sân vận động GSP, Nicosia, Síp Síp1–0Penalty4–0Vòng loại UEFA Euro 2012[44]
292–0
308511 tháng 10, 2011Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch Đan Mạch1–21–2[45]
318715 tháng 11, 2011Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha Bosna và Hercegovina1–06–2[46]
323–1
339317 tháng 6 năm 2012Sân vận động Metalist, Kharkiv, Ukraina Hà Lan1–12–1UEFA Euro 2012[47]
342–1
359421 tháng 6 năm 2012Sân vận động Quốc gia, Warszawa, Ba Lan Cộng hòa Séc1–01–0[48]
369615 tháng 8, 2012Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha Panama2–02–0Giao hữu[49]
37977 tháng 9, 2012Sân vận động Josy Barthel, Thành phố Luxembourg, Luxembourg Luxembourg1–12–1Vòng loại FIFA World Cup 2014[50]
381016 tháng 2, 2013Sân vận động D. Afonso Henriques, Guimarães, Bồ Đào Nha Ecuador1–12–3Giao hữu[51]
3910410 tháng 6, 2013Sân vận động Genève, Genève, Thụy Sĩ Croatia1–01–0[52]
4010514 tháng 8, 2013Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha Hà Lan1–11–1[53]
411066 tháng 9, 2013Windsor Park, Belfast, Bắc Ireland Bắc Ireland2–24–2Vòng loại FIFA World Cup 2014[54]
423–2
434–2
4410815 tháng 11, 2013Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha Thụy Điển1–01–0[55]
4510919 tháng 11, 2013Friends Arena, Solna, Thụy Điển1–03–2[56]
462–2
473–2
481105 tháng 3, 2014Sân vận động Dr. Magalhães Pessoa, Leiria, Bồ Đào Nha Cameroon1–05–1Giao hữu[57]
495–1
5011426 tháng 6, 2014Sân vận động Quốc gia Mané Garrincha, Brasília, Brasil Ghana2–12–1FIFA World Cup 2014[58]
5111614 tháng 10, 2014Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch Đan Mạch1–01–0Vòng loại UEFA Euro 2016[59]
5211714 tháng 11, 2014Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha Armenia1–01–0[60]
5312013 tháng 6, 2015Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan, Yerevan, Armenia1–1Penalty3–2[61]
542–1
553–1
5612529 tháng 3, 2016Sân vận động Dr. Magalhães Pessoa, Leiria, Bồ Đào Nha Bỉ2–02–1Giao hữu[62]
571268 tháng 6, 2016Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha Estonia1–07–0[63]
583–0
5912922 tháng 6, 2016Parc Olympique Lyonnais, Lyon, Pháp Hungary2–23–3UEFA Euro 2016[64]
603–3
611326 tháng 7, 2016 Wales1–02–0[65]
621347 tháng 10, 2016Sân vận động Thành phố Aveiro, Aveiro, Bồ Đào Nha Andorra1–06–0Vòng loại FIFA World Cup 2018[66]
632–0
644–0
655–0
6613510 tháng 10, 2016Tórsvøllur, Tórshavn, Quần đảo Faroe Quần đảo Faroe4–06–0[67]
6713613 tháng 11, 2016Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha Latvia1–0Penalty4–1[68]
683–1
6913725 tháng 3, 2017Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha Hungary2–03–0[69]
703–0
7113828 tháng 3, 2017Sân vận động Marítimo, Funchal, Bồ Đào Nha Thụy Điển1–02–3Giao hữu[70]
721399 tháng 6, 2017Sân vận động Skonto, Riga, Latvia Latvia1–03–0Vòng loại FIFA World Cup 2018[71]
732–0
7414121 tháng 6, 2017Otkrytiye Arena, Moskva, Nga Nga1–01–0FIFA Confederations Cup 2017[72]
7514224 tháng 6, 2017Sân vận động Krestovsky, Sankt-Peterburg, Nga New Zealand1–0Penalty4–0[73]
7614431 tháng 8, 2017Sân vận động Bessa, Porto, Bồ Đào Nha Quần đảo Faroe1–05–1Vòng loại FIFA World Cup 2018[74]
772–0Penalty
784–1
791467 tháng 10, 2017Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella, Andorra Andorra1–02–0[75]
8014823 tháng 3 năm 2018Letzigrund, Zürich, Thụy Sĩ Ai Cập1–12–1Giao hữu[76]
812–1
8215115 tháng 6, 2018Sân vận động Olympic Fisht, Sochi, Nga Tây Ban Nha1–0Penalty3–3FIFA World Cup 2018[77]
832–1
843–3
8515220 tháng 6, 2018Sân vận động Luzhniki, Moskva, Nga Maroc1–01–0[78]
861575 tháng 6 năm 2019Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha Thụy Sĩ1–03–1Vòng chung kết UEFA Nations League 2019[79]
872–1
883–1
891597 tháng 9, 2019Sân vận động Sao Đỏ, Beograd, Serbia Serbia3–14–2Vòng loại UEFA Euro 2020[80]
9016010 tháng 9, 2019Sân vận động LFF, Vilnius, Litva Litva1–0Penalty5–1[81]
912–1
923–1
934–1
9416111 tháng 10, 2019Sân vận động José Alvalade, Lisboa, Bồ Đào Nha Luxembourg2–03–0[82]
9516214 tháng 10, 2019Khu liên hợp thể thao quốc gia Olimpiyskiy, Kyiv, Ukraina Ukraina1–2Penalty1–2[83]
9616314 tháng 11, 2019Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha Litva1–0Penalty6–0[84]
972–0
986–0
9916417 tháng 11, 2019Sân vận động Josy Barthel, Thành phố Luxembourg, Luxembourg Luxembourg2–02–0[85]
1001658 tháng 9 năm 2020Friends Arena, Solna, Thụy Điển Thụy Điển1–02–0UEFA Nations League 2020–21[86]
1012–0
10216811 tháng 11 năm 2020Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha Andorra6–07–0Giao hữu[87]
10317330 tháng 3, 2021Sân vận động Josy Barthel, Thành phố Luxembourg, Luxembourg Luxembourg2–13–1Vòng loại FIFA World Cup 2022[88]
1041759 tháng 6, 2021Sân vận động José Alvalade, Lisboa, Bồ Đào Nha Israel2–04–0Giao hữu[89]
10517615 tháng 6, 2021Puskás Aréna, Budapest, Hungary Hungary2–0Penalty3–0UEFA Euro 2020[90]
1063–0
10717719 tháng 6, 2021Allianz Arena, München, Đức Đức1–02–4[91]
10817823 tháng 6, 2021Puskás Aréna, Budapest, Hungary Pháp1–0penalty2–2[92]
1092–2penalty
1101801 tháng 9, 2021Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha Cộng hòa Ireland1–12–1Vòng loại FIFA World Cup 2022[93]
1112–1
1121819 tháng 10, 2021 Qatar1–03–0Giao hữu[94]
11318212 tháng 10 năm 2021 Luxembourg1–05–0Vòng loại FIFA World Cup 2022[95]
1142–0
1155–0
1161885 tháng 6 năm 2022 Thụy Sĩ2–04–0UEFA Nations League 2022–23[96]
1173–0
11819224 tháng 11 năm 2022Sân vận động 974, Doha, Qatar Ghana1–03–2FIFA World Cup 2022[97]
11919723 tháng 3 năm 2023Sân vận động José Alvalade, Lisboa, Bồ Đào Nha Liechtenstein3–04–0Vòng loại UEFA Euro 2024[98]
1204–0
12119826 tháng 3 năm 2023Sân vận động Luxembourg, Thành phố Luxembourg, Luxembourg Luxembourg1–06–0[99]
1224–0
12320020 tháng 6 năm 2023Laugardalsvöllur, Reykjavík, Iceland Iceland1–01–0[100]
12420213 tháng 10 năm 2023Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha Slovakia2–03–2[101]
1253–1
12620316 tháng 10 năm 2023Sân vận động Bilino Polje, Zenica, Bosna và Hercegovina Bosna và Hercegovina1–05–0[102]
1272–0
12820416 tháng 11 năm 2023Sân vận động Rheinpark, Vaduz, Liechtenstein Liechtenstein1–02–0[103]

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Ronaldo đã lập kỷ lục 10 hat-trick cho Bồ Đào Nha.
penaltyBàn thắng được ghi từ phạt đền
SốNgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấuNguồn
16 tháng 9 năm 2013Windsor Park, Belfast, Bắc Ireland Bắc Ireland3 – (68', 77', 83')4–2Vòng loại FIFA World Cup 2014[104]
219 tháng 11 năm 2013Friends Arena, Solna, Thụy Điển Thụy Điển3 – (50', 77', 79')3–2[105]
313 tháng 6 năm 2015Sân vận động Cộng hòa, Yerevan, Armenia Armenia3 – (29'penalty, 55', 58')3–2Vòng loại UEFA Euro 2016[106]
47 tháng 10 năm 2016Sân vận động Thành phố Aveiro, Aveiro, Bồ Đào Nha Andorra4 – (2', 4', 47', 68')6–0Vòng loại FIFA World Cup 2018[107]
531 tháng 8 năm 2017Sân vận động Bessa, Porto, Bồ Đào Nha Quần đảo Faroe3 – (3', 29'penalty, 65')5–1[108]
615 tháng 6 năm 2018Sân vận động Olympic Fisht, Sochi, Nga Tây Ban Nha3 – (4'penalty, 44', 88')3–3FIFA World Cup 2018[109]
75 tháng 6 năm 2019Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha Thụy Sĩ3 – (25', 88', 90')3–1Vòng chung kết UEFA Nations League 2019[110]
810 tháng 9 năm 2019Sân vận động LFF, Vilnius, Litva Litva4 – (7'penalty, 62', 65', 76')5–1Vòng loại UEFA Euro 2020[111]
914 tháng 11 năm 2019Sân vận động Algarve, Faro/Loulé, Bồ Đào Nha3 – (7'penalty, 22', 65')6–0[112]
1012 tháng 10 năm 2021Sân vận động Algarve, Faro/Loulé, Bồ Đào Nha Luxembourg3 – (8'penalty, 13'penalty, 87')5–0Vòng loại FIFA World Cup 2022[95]

Số liệu thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 19 tháng 11 năm 2023[113][114]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Portugal – Cazaquistão”. Portuguese Football Federation. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “UEFA Euro 2004 – Portugal-Greece”. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
  3. ^ Emlyn Begley (1 tháng 9 năm 2021). “Ronaldo breaks international goal record”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
  4. ^ “Cristiano Ronaldo treble seals Portugal comeback against Northern Ireland”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
  5. ^ “Records come naturally to me, says Ronaldo”. ESPN. ngày 5 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2014.
  6. ^ “European Championship's all-time top scorers”. UEFA. ngày 14 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ “Portugal's Cristiano Ronaldo becomes Europe's top scorer in international”. ESPN. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Cristiano Ronaldo's 101 Portugal goals: Europe's top international scorer”. UEFA. ngày 8 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2020.
  9. ^ “Rampant Ronaldo seizes the outright record”. FIFA.com. ngày 1 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2021.
  10. ^ a b c d Mamrud, Roberto (ngày 9 tháng 12 năm 2020). “Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro – Century of International Appearances”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.
  11. ^ “Euro 2016: watch winners Portugal lift trophy”. The Daily Telegraph. ngày 10 tháng 7 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  12. ^ Miller, Max (ngày 11 tháng 7 năm 2016). “Cristiano Ronaldo gives fellow ex-Manchester United star Nani Euro 2016 Silver Boot”. Metro. London. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  13. ^ “EURO 2004 team of the tournament”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  14. ^ “EURO 2008 team of the tournament”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  15. ^ “UEFA EURO 2016 Team of the Tournament”. UEFA. ngày 11 tháng 7 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  16. ^ Ehantharajah, Vithushan (ngày 15 tháng 6 năm 2021). “Cristiano Ronaldo puts historic stamp on Portugal's late victory over Hungary at Euro 2020”. The Independent. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ White, Tom (ngày 15 tháng 6 năm 2021). “Comparing Cristiano Ronaldo with the other European Championship sharp-shooters”. The Independent. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  18. ^ “Cristiano Ronaldo becomes top scorer in European Championship history”. The Athletic. ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  19. ^ Saffer, Paul (ngày 8 tháng 10 năm 2017). “Lewandowski holds outright European Qualifiers goal record”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  20. ^ “National football team individual records and stats”. eu-football.info. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  21. ^ “Portugal 1–2 Greece”. The Guardian. ngày 12 tháng 6 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  22. ^ “Portugal 2–1 Holland”. BBC Sport. ngày 30 tháng 6 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  23. ^ “Latvia 0–2 Portugal”. Eurosport. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  24. ^ “Portugal 4–0 Estonia”. Eurosport. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  25. ^ “Portugal 7–1 Russia”. Goal (website). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  26. ^ “Luxembourg – Portugal 0:5 (0:2)”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  27. ^ Pietra, Hugo (ngày 4 tháng 6 năm 2005). “Three-point cushion cheers Portugal”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  28. ^ “Estonia –- Portugal 0:1 (0:1)”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  29. ^ “Portugal 3–0 Saudi Arabia”. Goal. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  30. ^ “Portugal 2–0 Iran”. BBC Sport. ngày 17 tháng 6 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  31. ^ “Portugal 3–0 Azerbaijan”. Eurosport. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  32. ^ “Simão strikes inspire Portugal”. UEFA. ngày 15 tháng 11 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  33. ^ “Classy Portugal cruise past Belgium”. UEFA. ngày 25 tháng 3 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  34. ^ “Portugal pegged back in Armenia”. UEFA. ngày 23 tháng 8 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  35. ^ “Krzynówek pounces to deny Portugal”. UEFA. ngày 9 tháng 9 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  36. ^ “Portugal leave it late for victory”. UEFA. ngày 18 tháng 10 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  37. ^ “Czech Republic 1–3 Portugal”. BBC Sport. ngày 11 tháng 6 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  38. ^ Landolina, Salvatore. “Cristiano Ronaldo Penalty Enough As Portugal Edge Finland”. Goal.com. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  39. ^ Bevan, Chris. “Portugal 7–0 North Korea”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  40. ^ Brassall, Andy (ngày 9 tháng 10 năm 2010). “Denmark defeated on Bento's Portugal debut”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  41. ^ “Portugal continue revival with Iceland win”. Reuters. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  42. ^ “Lionel Messi scores winner for Argentina as Cristiano Ronaldo's Portugal beaten in Geneva”. The Daily Telegraph. ngày 10 tháng 2 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  43. ^ “Portugal 5–0 Luxembourg”. Sky Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  44. ^ “Ronaldo leads Portugal charge in Cyprus”. UEFA. ngày 2 tháng 9 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  45. ^ Mark, Thomas (ngày 11 tháng 10 năm 2011). “Denmark qualify, play-offs for Portugal”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  46. ^ “Cristiano Ronaldo double pilots Portugal past 10-man Bosnia”. The Guardian. ngày 15 tháng 11 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  47. ^ Sanghera, Mandeep (ngày 17 tháng 6 năm 2012). “Portugal 2–1 Netherlands”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  48. ^ Rostance, Tom (ngày 21 tháng 6 năm 2012). “Czech Republic 0–1 Portugal”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  49. ^ Doyle, Mark (ngày 16 tháng 8 năm 2012). “Portugal 2–0 Panama: Ronaldo rocket helps hosts to easy win”. Goal (website). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  50. ^ Gonçalves, Pedro (ngày 7 tháng 9 năm 2012). “Portugal survive scare to see off Luxembourg”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  51. ^ “Portugal 2–3 Ecuador”. Sky Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  52. ^ “Cristiano Ronaldo earns Portugal a narrow 1–0 win over Croatia in Geneva”. Sky Sports. ngày 10 tháng 6 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  53. ^ Gonçalves, Pedro (ngày 14 tháng 8 năm 2013). “Ronaldo strikes late as Portugal hold the Oranje”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  54. ^ McCaig, Alvin (ngày 6 tháng 9 năm 2013). “Northern Ireland 2–4 Portugal”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  55. ^ “Ronaldo edges Portugal ahead of dogged Sweden”. UEFA. ngày 15 tháng 11 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  56. ^ Dutt, Sujay (ngày 22 tháng 11 năm 2013). “Ronaldo hat-trick takes Portugal past Sweden”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  57. ^ “Portugal 5–1 Cameroon”. Sky Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  58. ^ Rose, Gary (ngày 26 tháng 6 năm 2014). “Portugal 2–1 Ghana”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  59. ^ “Ronaldo wins it for Portugal”. UEFA. ngày 14 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  60. ^ “Record scorer Ronaldo helps Portugal pip Armenia”. UEFA. ngày 12 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  61. ^ “Armenia 2–3 Portugal”. BBC Sport. ngày 13 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  62. ^ “Portugal 2–1 Belgium”. BBC Sport. ngày 29 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  63. ^ “Portugal 7–0 Estonia: Cristiano Ronaldo scores twice in thumping”. Sky Sports. ngày 9 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018 – qua Associated Press.
  64. ^ Sanghera, Mandeep (ngày 22 tháng 6 năm 2016). “Hungary 3–3 Portugal”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  65. ^ McNulty, Phil (ngày 6 tháng 7 năm 2016). “Portugal 2–0 Wales”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  66. ^ “Portugal 6–0 Andorra”. BBC Sport. ngày 7 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  67. ^ “Faroe Islands 0–6 Portugal”. BBC Sport. ngày 17 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  68. ^ “Portugal 4–1 Latvia”. BBC Sport. ngày 13 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  69. ^ “Portugal 3–0 Hungary”. Sky Sports. ngày 9 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  70. ^ “Portugal 2–3 Sweden”. BBC Sport. ngày 28 tháng 3 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  71. ^ “Latvia 0–3 Portugal”. Sky Sports. ngày 9 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  72. ^ “Russia 0–1 Portugal”. BBC Sport. ngày 21 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  73. ^ Doyle, Paul (ngày 24 tháng 6 năm 2017). “New Zealand 0–4 Portugal: Confederations Cup – as it happened”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  74. ^ Pessoa, Magalhaes (ngày 31 tháng 8 năm 2017). “Portugal 5–1 Faroe Islands”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  75. ^ “Andorra 0–2 Portugal”. BBC Sport. 7 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  76. ^ “Portugal 2–1 Egypt”. BBC Sport. ngày 23 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2018.
  77. ^ Jennings, Patrick (15 tháng 6 năm 2018). “Portugal 3 Spain 3”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  78. ^ “Portugal v Morocco: World Cup 2018 – LIVE!”. Evening Standard. ngày 20 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  79. ^ “Portugal 3–1 Switzerland”. BBC Sport. ngày 5 tháng 6 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  80. ^ “Serbia 2–4 Portugal”. BBC Sport. 7 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
  81. ^ “Lithuania 1–5 Portugal”. BBC Sport. 10 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  82. ^ “Portugal 3–0 Luxembourg”. BBC Sport. 11 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  83. ^ “Ukraine 2–1 Portugal”. BBC Sport. 14 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
  84. ^ “Portugal 6–0 Lithuania”. BBC Sport. 14 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  85. ^ “Luxembourg 0–2 Portugal”. BBC Sport. ngày 17 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2019.
  86. ^ “Sweden 0–2 Portugal”. BBC Sport. ngày 8 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2020.
  87. ^ “Portugal vs. Andorra – 11 November 2020”. Soccerway. ngày 11 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2020.
  88. ^ “Luxembourg 1–3 Portugal”. BBC Sport. 30 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2021.
  89. ^ “Portugal 4–0 Israel”. BBC Sport. 9 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  90. ^ “Hungary 0–3 Portugal”. BBC Sport. ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  91. ^ “Portugal 2–4 Germany”. BBC Sport. 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  92. ^ “Portugal 2–2 France”. BBC Sport. 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
  93. ^ “Portugal 2–1 Republic of Ireland”. BBC Sport. 1 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2021.
  94. ^ “Portugal 3–0 Qatar”. BBC Sport. 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
  95. ^ a b “Portugal 5–0 Luxembourg”. BBC Sport. 12 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021.
  96. ^ “Portugal 4–0 Switzerland”. BBC Sport. 5 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2022.
  97. ^ “Portugal 3–2 Ghana”. BBC Sport. ngày 24 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022.
  98. ^ “Portugal 4–0 Liechtenstein”. BBC Sport. ngày 23 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023.
  99. ^ “Luxembourg 0–6 Portugal”. BBC Sport. ngày 26 tháng 3 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2023.
  100. ^ “Iceland 0–1 Portugal”. BBC Sport. ngày 20 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2023.
  101. ^ “Portugal 3–2 Slovakia”. BBC Sport. 13 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2023.
  102. ^ “Bosnia and Herzegovina 0–5 Portugal”. BBC Sport. 16 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2023.
  103. ^ “Liechtenstein 0–2 Portugal”. BBC Sport. ngày 16 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2023.
  104. ^ “Ronaldo ultrapassa Eusébio”. record.pt. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  105. ^ “A 8.ª vez de Portugal numa grande competição internacional”. record.pt. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2013.
  106. ^ “Portugal beat Armenia with Ronaldo hat-trick”. UEFA.com. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2015.
  107. ^ “European Qualifiers – Portugal-Andorra”. UEFA.com. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016.[liên kết hỏng]
  108. ^ “European Qualifiers – Portugal-Faroe Islands”. UEFA.com. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.[liên kết hỏng]
  109. ^ Lowe, Sid (15 tháng 6 năm 2018). “Cristiano Ronaldo hits hat-trick as Portugal deny Spain in six-goal thriller”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.
  110. ^ Taylor, Daniel (5 tháng 6 năm 2019). “Cristiano Ronaldo hat-trick lets Portugal survive bizarre VAR penalty for Swiss”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.
  111. ^ “Euro 2020 roundup: Ronaldo gets four, France stroll it, Czechs bounce back”. The Guardian. 10 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.
  112. ^ “Ronaldo hat-trick fires Portugal to brink of Euro 2020 qualification”. France 24. 14 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.
  113. ^ “Cristiano Ronaldo”. Portuguese Football Federation. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
  114. ^ “National football team player Cristiano Ronaldo”. eu-football.info. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_b%C3%A0n_th%E1%BA%AFng_qu%E1%BB%91c_t%E1%BA%BF_c%E1%BB%A7a_Cristiano_Ronaldo