Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách Thủ tướng Tây Ban Nha

Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Tây Ban Nha
Ngoại giao
Thủ tướng đương nhiệm Pedro Sánchez.

Danh sách Thủ tướng Tây Ban Nha là danh sách người đứng đầu chính phủ trong lịch sử Tây Ban Nha, chức vụ còn được gọi là Chủ tịch Chính phủ (Thủ tướng chính phủ), Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.

Vương quốc Tây Ban Nha (1705–1873)[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ trưởng Bộ Toàn quyền[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dungTênTừTớiNguyên thủ quốc gia
(Nhiệm kỳ)
Pedro Fernández del Campo y Angulo,
Hầu tước của Mejorada
11/7/170515/4/1714Vua Philip V
(1700–1724)
Manuel de Vadillo y Velasco15/4/171430/11/1714
José de Grimaldo y Gutiérrez de Solórzano
Hầu tước của Grimaldo
(lần thứ 1)
30/11/171414/1/1724
Juan Bautista de Orendáin y Azpilicueta
(lần thứ 1)
14/1/17244/9/1724Vua Louis I
(1724)
José de Grimaldo y Gutiérrez de Solórzano
Hầu tước của Grimaldo
(lần thứ 2)
4/9/172412/12/1725Vua Philip V
(1724–1746)
Juan Guillermo Ripperdá
Công tước và Nam tước của Ripperdá
12/12/172514/4/1726
José de Grimaldo y Gutiérrez de Solórzano
Hầu tước của Grimaldo
(lần thứ 3)
14/4/17261/10/1726
Juan Bautista Orendáin y Azpilicueta
Hầu tước của La Paz
(lần thứ 2)
1/10/172621/11/1734

Bộ trưởng thứ nhất nhà nước[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dungTênTừTớiNguyên thủ quốc gia
(nhiệm kỳ)
José de Patiño y Rosales21/11/17343/11/1736VuaPhilip V
(1724–1746)
Sebastián de la Cuadra y Llerena
Đệ nhất Hầu tước của Villarías
26/11/17364/12/1746
José de Carvajal y Lancaster4/12/17469/4/1754Vua Fernando VI của Tây Ban Nha
(1746–1759)
Fernando de Silva Mendoza y Toledo
Công tước Hueścar
9/4/175415/5/1754
Ricardo Wall y Devreux15/5/175410/8/1759
10/8/17599/10/1763Vua Charles III
(1759–1788)
Pablo Jerónimo de Grimaldi y Pallavicini
Công tước của Grimaldi
9/10/176319/2/1777
José Moñino y Redondo
Bá tước của Floridablanca
19/2/177714/12/1788
14/12/178828/2/1792Vua Charles IV
(1788–1808)
Pedro Pablo Abarca de Bolea y Ximénez de Urrea
Bá tước của Aranda
(Quyền)
28/2/179215/11/1792
Manuel de Godoy y Álvarez de Faria
Công tước của Alcudia
15/11/179228/3/1798
Francisco Saavedra de Sangronis
(Quyền tới ngày 6/9/1798)
30/3/179821/2/1799
Mariano Luis de Urquijo y Muga
(Quyền)
12/2/179913/12/1799
Pedro Cevallos Guerra
(lần thứ 1)
13/12/17993/3/1808
Gonzalo O'Farrill y Herrera
(Quyền)
3/3/180819/3/1808
Pedro Cevallos Guerra
(lần thứ 2)
19/3/18087/7/1808Vua Fernando VII của Tây Ban Nha
(1808)
Mariano Luis de Urquijo y Muga
(lần thứ 2)
7/7/180827/6/1813Vua Joseph I
(1808–1813)
Juan O'Donoju O'Ryan
(Quyền)
10/10/181317/10/1813
Fernando de Laserna
(Quyền)
17/10/18133/12/1813
José Luyando
(Quyền)
3/12/18134/5/1814Vua Fernando VII của Tây Ban Nha
(1813–1833)
José Miguel de Carvajal-Vargas y Manrique de Lara
Công tước của San Carlos
4/5/181415/11/1814
Pedro Cevallos Guerra
(lần thứ 3)
15/11/181424/1/1816
Juan Esteban Lozano de Torres24/1/181626/1/1816
Pedro Cevallos Guerra
(lần thứ 4)
26/1/181630/10/1816
José García de León y Pizarro30/10/181614/12/1818
Carlos Martínez de Irujo y Tacón
Hầu tước của Casa Irujo
(Quyền)
14/9/181812/6/1819
Manuel González Salmón y Gómez de Torres
(Quyền)
12/6/181912/9/1819
Joaquín José Melgarejo y Saurín
Công tước của San Fernando de Quiroga
12/9/181918/3/1820
Juan Jabat Aztal
(Quyền)
18/3/1820
Evaristo Pérez de Castro y Brito18/3/18202/3/1821
Joaquín Anduaga Cuenca
(Quyền)
2/3/182123/4/1821
Francisco de Paula Escudero
(Quyền)
23/4/1821
Eusebio Bardají y Azara23/4/18218/1/1822
Ramón López Pelegrín
(Quyền)
8/1/182224/1/1822
José Gabriel de Silva y Bazán
Hầu tước của Santa Cruz
24/1/182230/1/1822
Ramón López Pelegrín
(Quyền)
30/1/182228/2/1822
Francisco Martínez de la Rosa28/2/18225/8/1822
Evaristo Fernández San Miguel y Valledor
(Quyền từ 28/2/1822)
5/8/182225/4/1823
José Manuel Vadillo
(Quyền)
25/4/18237/5/1823
Santiago Usoz y Mozi
(Quyền)
7/5/182313/5/1823
José María Pando de la Riva y Ramírez de Laredo13/5/182329/8/1823
Luis María de Salazar y Salazar
(Quyền)
29/8/18234/9/1823
Juan Antonio Yandiola Garay
(Quyền)
4/9/18236/9/1823
José Luyando
(lần thứ 2)
6/9/18231/10/1823
Víctor Damián Sáez y Sánchez-Mayor
(Quyền tới 7/8/1823)
(Chính quyền đối lập tới 1/10/1823)
25/4/18232/12/1823
Carlos Martínez de Irujo y Tacón
Hầu tước của Casa Irujo
(lần thứ 2)
2/12/182318/1/1824
Narciso Fernández de Heredia y Begines de los Ríos
Bá tước của Ofalia
18/1/182411/7/1824
Luis María de Salazar y Salazar
(Quyền)
11/7/1824
Francisco Cea Bermúdez
(lần thứ 1)
11/7/182424/10/1825
Pedro Alcantara Álvarez de Toledo y Salm Salm
Công tước của Infantado
24/10/182519/8/1826
không khungManuel González Salmón y Gómez de Torres
(Quyền tới 15/10/1830)
19/8/182620/1/1832
Francisco Tadeo Calomarde y Arría
(Quyền)
20/1/183222/2/1832
Antonio de Saavedra y Frígola, conde de Alcudia
(Quyền)
22/2/18321/10/1832
José Cafranga Costilla
(Quyền)
1/10/183229/11/1832
Francisco Cea Bermúdez
(lần thứ 2)
29/11/183215/1/1834

Thủ tướng (Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng)[sửa | sửa mã nguồn]

Đảng phái:       Không liên kết       Tự do bảo thủ       Dân chủ xã hội       Tự do tiến bộ       Trung dung       Quân đội

Chân dungTênTừTớiĐảng chính trịNguyên thủ quốc gia
(Nhiệm kỳ)
Francisco Martínez de la Rosa15/1/18347/6/1835Bảo hoàng ôn hòaVương hậu Maria Christina
Nhiếp chính cho
Nữ hoàng Isabel II

(1833–1840)
José María Queipo de Llano Ruiz de Saravia
Bá tước của Toreno
7/6/183514/9/1835
Miguel Ricardo de Álava Esquivel
(Từ chối sự đề cử, đại sứ Tây Ban Nha tại London)
14/9/183525/9/1835Tiến bộ
Juan Álvarez Mendizabal25/9/183515/5/1836
Francisco Javier Isturiz y Montero
(Quyền, lần thứ 1)
15/5/183614/8/1836Ôn hòa
José María Calatrava
Quyền
14/8/183618/8/1837Tiến bộ
Baldomero Espartero
Bá tước của Luchana
(lần thứ 1)
18/8/183718/10/1837
không khungEusebio Bardají y Azara18/10/183716/12/1837Ôn hòa
Narciso de Heredia y Begines de los Ríos
Bá tước của Ofalia
16/12/18376/9/1838
Bernardino Fernández de Velasco, Công tước thứ 14 của Frías6/9/18389/12/1838
Isidro de Alaix Fábregas
(Quyền)
9/12/1838
Evaristo Pérez de Castro Brito9/12/183818/7/1840
Antonio González y González
(lần thứ 1)
20/7/184012/8/1840Tiến bộ
Valentín Ferraz y Barrau12/8/184028/8/1840
Modesto Cortázar
(Quyền)
29/8/184011/9/1840Ôn hòa
Vicente Sancho11/9/184016/9/1840
Baldomero Espartero
Công tước của Victory
(lần thứ 2)
16/9/184010/5/1841Tiến bộBaldomero Espartero
Nhiếp chính cho
Nữ hoàng Isabel II

(1840–1843)

Joaquín María de Ferrer y Cafranga10/5/184120/5/1841
Antonio González y González
(lần thứ 2)
20/5/184117/6/1842
José Ramón Rodil y Campillo
Hầu tước của Rodil
17/6/18429/5/1843
Joaquín María López
(lần thứ 1)
9/5/184319/5/1843
Álvaro Gómez Becerra19/5/184323/7/1843
Joaquín María López
(lần thứ 2)
23/7/184320/11/1843Nữ vương Isabel II
(1833/1843–1868)
Salustiano Olózaga20/11/18435/12/1843Ôn hòa
Luis González Bravo
(lần thứ 1)
5/12/18433/5/1844Tiến bộ
Ramón María Narváez
Công tước của Valencia
(lần thứ 1)
3/5/184412/2/1846Ôn hòa
(Década Moderada)
Manuel Pando Fernández de Pinedo
Hầu tước của Miraflores
(lần thứ 1)
12/2/184616/3/1846
Ramón María Narváez
Công tước của Valencia
(lần thứ 2)
16/3/18465/4/1846
Francisco Javier Isturiz y Montero
(lần thứ 2)
5/4/184628/1/1847
Carlos Martínez de Irujo
Hầu tước của Casa Irujo, Công tước của Sotomayor
28/1/184728/3/1847
Joaquín Francisco Pacheco y Gutiérrez Calderón28/3/184731/8/1847
José de Salamanca y Mayol31/8/184712/9/1847
Florencio García Goyena12/9/18474/10/1847
Ramón María Narváez
Công tước của Valencia
(lần thứ 3)
4/10/184719/10/1849
Serafín María de Sotto, Bá tước thứ ba của Clonard
(Thu hồi quyền hạn trước khi nhậm chức)
19/10/184920/10/1849
Ramón María Narváez
Công tước của Valencia
(lần thứ 4)
20/10/184914/1/1851
Juan Bravo Murillo14/1/185114/12/1852
Federico de Roncali, Bá tước thứ nhất của Alcoy14/12/185214/4/1853
Francisco de Lersundi y Hormaechea14/4/185319/9/1853
Luis José Sartorius
Bá tước của San Luis
19/9/185317/7/1854
Fernando Fernández de Córdova17/7/185418/7/1854
Ángel de Saavedra y Ramírez de Baquedano
Công tước của Rivas
18/7/185419/7/1854
Baldomero Espartero
Công tước của Victory
(lần thứ 3)
19/7/185414/7/1856Tiến bộ
Leopoldo O'Donnell y Jorris
(lần thứ 1)
14/7/185612/10/1856Liên minh Tự do
Ramón María Narváez
Công tước của Valencia
(lần thứ 5)
12/10/185615/10/1857Ôn hòa
Francisco Armero y Peñaranda
Hầu tước của Nervión
15/10/185714/1/1858
Francisco Javier Isturiz y Montero
(lần thứ 3)
14/1/185830/6/1858
Leopoldo O'Donnell y Jorris
(lần thứ 2)
30/6/18582/3/1863Liên minh Tự do
Manuel Pando Fernández de Pinedo
Hầu tước của Miraflores
(lần thứ 2)
2/3/186317/1/1864Ôn hòa
Lorenzo Arrazola y García17/1/18641/3/1864
Alejandro Mon Menéndez1/3/186416/9/1864Liên minh Tự do
Ramón María Narváez
Công tước của Valencia
(lần thứ 6)
16/9/186421/6/1865Ôn hòa
Leopoldo O'Donnell y Jorris
(lần thứ 3)
21/6/186510/7/1866Liên minh Tự do
Ramón María Narváez
Công tước của Valencia
(lần thứ 7)
10/7/186623/4/1868Ôn hòa
Luis González Bravo
(lần thứ 2)
23/4/186819/9/1868Tiến bộ
José Gutiérrez de la Concha, Hầu tước đệ nhất của Havana19/9/186830/9/1868Ôn hòa
Pascual Madoz
(Quyền)
30/9/18683/10/1868Không có
Nguyên thủ quốc gia
Francisco Serrano y Domínguez
Công tước của La Torre, Bá tước của San Antonio
(lần thứ 1)
3/10/186818/6/1869Tự do Liên minh
General Juan Prim y Prats
Hầu tước của Los Castillejos, Bá tước của Reus, Nam tước của Bruch
18/6/186927/12/1870Tự do Tiến bộNhiếp chính Francisco Serrano y Domínguez
(1869–1870)
Juan Bautista Topete y Carballo
(Quyền)
27/12/18704/1/1871Tự do Liên minhVua Amadeo
(1870–1873)
Francisco Serrano y Domínguez
Công tước của La Torre, Bá tuóc của San Antonio
(lần thứ 2)
4/1/187124/7/1871
Manuel Ruiz Zorrilla
(lần thứ 1)
24/7/18715/10/1871Dân chủ
José Malcampo y Monge
Hầu tước của San Rafael, Bá tước của Jolo
5/10/187121/12/1871
Práxedes Mateo Sagasta
(lần thứ 1)
12/12/187126/5/1872Tự do Tiến bộ
Juan Bautista Topete y Carballo
(Quyền)
26/5/18724/6/1872Tự do Liên minh
Francisco Serrano y Domínguez
Công tước của La Torre, Bá tuóc của San Antonio
(lần thứ 3)
4/6/187213/6/1872
Fernando Fernández de Córdova
(Quyền)
13/6/187216/6/1872Tự do ôn hòa
Manuel Ruiz Zorrilla
(lần thứ 2)
16/6/187212/2/1873Dân chủ-Cộng hòa

Đệ nhất Cộng hòa Tây Ban Nha (1873–1874)[sửa | sửa mã nguồn]

Thủ tướng (Chủ tịch chính quyền lâm thời)[sửa | sửa mã nguồn]

Đảng phái:       Không liên kết       Tự do bảo thủ       Dân chủ xã hội       Tự do tiến bộ       Trung dung       Quân đội

Chân dungTênTừTớiKhuynh hướng chính trịNguyên thủ quốc gia
(Nhiệm kỳ)
Estanislao Figueras y Moragas12/2/187311/6/1873Cộng hòa Liên bangThủ tướng
như là
Nguyên thủ quốc gia
Francisco Pi y Margall11/6/187318/7/1873
Nicolás Salmerón Alonso18/7/18737/9/1873Cộng hòa Ôn hòa
Emilio Castelar y Ripoll7/9/18734/1/1874Cộng hòa Tập trung
Francisco Serrano y Domínguez
(lần thứ 4)
4/1/187426/2/1874Cộng hòa độc tài bảo thủ
Juan de Zavala y de la Puente26/2/18743/9/1874
Práxedes Mateo Sagasta
(lần thứ 2)
3/9/187430/12/1874Tự do

Vương quốc Tây Ban Nha (1874–1931)[sửa | sửa mã nguồn]

Thủ tướng (Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng)[sửa | sửa mã nguồn]

Đảng phái:       Không liên kết       Tự do bảo thủ       Dân chủ xã hội       Tự do tiến bộ       Trung dung       Quân đội

Chân dungTênTừTớiĐảng chính trịNguyên thủ quốc gia
(Nhiệm kỳ)
Antonio Cánovas del Castillo
(lần thứ 1)
31/12/187412/9/1875Bảo thủKing Alfonso XII
(1874–1885)
Joaquín Jovellar y Soler12/9/18752/12/1875
Antonio Cánovas del Castillo
(lần thứ 2)
2/12/18757/3/1879
Arsenio Martínez Campos7/3/18799/12/1879
Antonio Cánovas del Castillo
(lần thứ 3)
9/12/18798/2/1881
Práxedes Mateo Sagasta
(lần thứ 3)
8/2/188113/10/1883Tự do
José Posada Herrera13/10/188318/1/1884
Antonio Cánovas del Castillo
(lần thứ 4)
18/1/188427/11/1885Bảo thủ
Práxedes Mateo Sagasta
(lần thứ 4)
27/11/18855/7/1890Tự doHoàng hậu Maria Christina
Nhiếp chính cho
Vua Alfonso XIII

(1886–1902)

Antonio Cánovas del Castillo
(lần thứ 5)
5/7/189011/12/1892Bảo thủ
Práxedes Mateo Sagasta
(lần thứ 5)
11/12/189223/3/1895Tự do
Antonio Cánovas del Castillo
(lần thứ 6)
23/3/18958/8/1897Bảo thủ
Marcelo Azcárraga Palmero
(Quyền tới 21/8, lần thứ 1)
8/8/18974/10/1897
Práxedes Mateo Sagasta
(lần thứ 6)
4/10/1897ngày 4 tháng 3 năm 1899Tự do
Francisco Silvela y de le Vielleuze
(lần thứ 1)
ngày 4 tháng 3 năm 189923/10/1900Bảo thủ
Marcelo Azcárraga Palmero
(lần thứ 2)
23/10/19006/3/1901
Práxedes Mateo Sagasta
(lần thứ 7)
6/3/19016/12/1902Tự do
Francisco Silvela y de le Vielleuze
(lần thứ 2)
6/12/190220/7/1903Bảo thủVua Alfonso XIII
(1886/1902–1931)
không khungRaimundo Fernández Villaverde
(lần thứ 1)
20/7/19035/12/1903
Antonio Maura y Montaner
(lần thứ 1)
5/12/190316/12/1904
Marcelo Azcárraga Palmero
(lần thứ 3)
16/12/190427/1/1905
không khungRaimundo Fernández Villaverde
(lần thứ 2)
27/1/190523/6/1905
Eugenio Montero Ríos23/6/19051/12/1905Tự do
không khungSegismundo Moret y Prendergast
(lần thứ 1)
1/12/19056/7/1906
không khungJosé López Domínguez6/7/190630/11/1906
không khungSegismundo Moret y Prendergast
(lần thứ 2)
30/11/19064/12/1906
không khungAntonio González de Aguilar y Correa
Hầu tước của Vega de Armijo
4/12/190625/1/1907
Antonio Maura y Montaner
(lần thứ 2)
25/1/190721/10/1909Bảo thủ
không khungSegismundo Moret y Prendergast
(lần thứ 3)
21/10/19099/2/1910Tự do
José Canalejas y Méndez9/2/191012/11/1912
Manuel García Prieto
Hầu tước của Alhucemas
(Quyền, lần thứ 1)
12/11/191214/11/1912
không khungÁlvaro Figueroa y Torres Mendieta
Bá tước của Romanones
(lần thứ 1)
14/11/191227/10/1913
Eduardo Dato e Iradier
(lần thứ 1)
27/10/19139/12/1915Bảo thủ
không khungÁlvaro Figueroa y Torres Mendieta
Bá tước của Romanones
(lần thứ 2)
9/12/191519/4/1917Tự do
Manuel García Prieto
Hầu tước của Alhucemas
(lần thứ 2)
19/4/191711/6/1917Tự do-Dân chủ
Eduardo Dato e Iradier
(lần thứ 2)
11/6/19173/11/1917Bảo thủ
Manuel García Prieto
Hầu tước của Alhucemas
(lần thứ 3)
3/11/191722/3/1918Tự do-Dân chủ
(Chính quyền Tập trung)
Antonio Maura y Montaner
(lần thứ 3)
22/3/19189/11/1918Bảo thủ
(Chính quyền Tập trung)
Manuel García Prieto
Hầu tước của Alhucemas
(lần thứ 4)
9/11/19185/12/1918Tự do-Dân chủ
không khungÁlvaro Figueroa y Torres Mendieta
Bá tước của Romanones
(lần thứ 3)
5/12/191815/4/1919Tự do
Antonio Maura y Montaner
(lần thứ 4)
15/4/191920/7/1919Bảo thủ
(Chính quyền Tập trung)
Joaquín Sánchez de Toca Calvo20/7/191912/12/1919Bảo thủ
không khungManuel Allendesalazar
(lần thứ 1)
12/12/19195/5/1920
Eduardo Dato e Iradier
(lần thứ 3)
5/5/19208/3/1921
Gabino Bugallal Araújo
Bá tước của Bugallal
(Quyền)
8/3/192113/3/1921
không khungManuel Allendesalazar
(lần thứ 2)
13/3/192114/8/1921
Antonio Maura y Montaner
(lần thứ 5)
14/8/19218/3/1922Bảo thủ
(Chính quyền Tập trung)
José Sánchez-Guerra y Martínez8/3/19227/12/1922Bảo thủ
Manuel García Prieto
Hầu tước của Alhucemas
(lần thứ 5)
7/12/192215/9/1923Tự do-Dân chủ
không khungĐại tướng Miguel Primo de Rivera y Orbaneja
Tổng đội trưởng Lục quân, Hầu tước của Estella and Ajdir
(Lãnh đạo quân đội độc tài tới 3/12/1925)
15/9/192330/1/1930Quân đội độc tài
không khungDámaso Berenguer
Bá tước Xauén, Tướng Lục quân
30/1/193018/2/1931Quân đội "Độc tài"
không khungJuan Bautista Aznar-Cabañas
Đô đốc Hải quân
18/2/193114/4/1931

Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha (1931–1939)[sửa | sửa mã nguồn]

Thủ tướng (Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng)[sửa | sửa mã nguồn]

Đảng phái:       Không liên kết       Tự do bảo thủ       Dân chủ xã hội       Tự do tiến bộ       Trung dung       Quân đội

Chân dungTênTừTớiĐảng chính trịBầu cửNguyên thủ quốc gia
(Nhiệm kỳ)
Niceto Alcalá-Zamora14/4/193114/10/1931Tự do Cộng hòa cánh hữu
Chính quyền lâm thời
Không thể thức
Nguyên thủ quốc gia
Manuel Azaña Díaz
(lần thứ 1)
14/10/193112/9/1933Cộng hòa hành động1931Chủ tịch Niceto Alcalá-Zamora
(1931–1936)
Alejandro Lerroux García
(lần thứ 1)
12/9/19338/10/1933Cộng hòa cấp tiến1933
Diego Martínez Barrio8/10/193316/12/1933
Alejandro Lerroux García
(lần thứ 2)
16/12/193328/4/1934
không khungRicardo Samper e Ibáñez28/4/19344/10/1934
Alejandro Lerroux García
(lần thứ 3)
4/10/193425/9/1935
Joaquín Chapaprieta Torregrosa25/9/193514/12/1935Độc lập
Manuel Portela Valladares14/12/193519/2/1936Độc lập
Manuel Azaña Díaz
(lần thứ 2)
19/2/193610/5/1936Cộng hòa cánh tả
liên minh Mặt trận bình dân
1936
không khungAugusto Barcía Trelles
(Quyền)
10/5/193613/5/1936President Manuel Azaña
(1936–1939)
Santiago Casares Quiroga13/5/193619/7/1936
Diego Martínez Barrio
(Quyền)
19/7/1936Cộng hòa đoàn kết
liên minh Mặt trận bình dân
José Giral Pereira19/7/19364/9/1936Cộng hòa cánh tả
liên minh Mặt trận bình dân
Francisco Largo Caballero4/9/193617/5/1937Xã hội chủ nghĩa
liên minh Mặt trận bình dân
Juan Negrín López17/5/19371/4/1939

Chính quyền Cộng hòa Tây Ban Nha lưu vong (1939–1977)[sửa | sửa mã nguồn]

Thủ tướng lưu vong

Francoist Tây Ban Nha (1936–1975)[sửa | sửa mã nguồn]

Đảng

      Quân đội       Falange

Chân dungTên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳĐảng chính trịLập phápNguyên thủ quốc gia
(Nhiệm kỳ)
Bắt đầuKết thúcNgày
không khungMiguel Cabanellas
(1872–1938)
23/7
1936
1/10/
1936
70Quân độiNội chiến Tây Ban NhaBan Quốc phòng
(1936)
Trong suốt cuộc nội chiến, Cabanellas đứng đầu Ban Quốc phòng của phe Quốc gia, là đại tướng cao cấp nhất của quân đội, ngày 20/7 thay thế José Sanjurjo tử nạn trong vụ máy bay.
không khungFidel Dávila Arrondo
(1878–1962)
3/10/
1936
3/6/
1937
243Quân độiLãnh tụ Francisco Franco
(1936–1975)
Sau khi Thống chế Franco thành lập Ban chuyên môn Nhà nước và cho Dávila Arrondo là người đứng đầu, với mục đích hỗ trợ lực lượng chính trị cho phe Quốc gia. Ông ấy là tư lệnh Quân đội phía bắc Tây Ban Nha và tham chiến khu vực phía bắc.
không khungFrancisco Gómez-Jordana
(1876–1944)
3/6
1937
31/1
1938
242Quân đội
Ông phục vụ trong văn phòng có 7 tháng từ 6/1937-1/1938. Ông là phó Chủ tịch thứ nhất trong chính quyền Franco thành lập năm 1938.
Francisco Franco
(1892–1975)
31/1
1938
1/4
1939
12912Falange
Quân đội
1/4
1939
8/6
1973
Độc tài Franco
Trở thành nhà độc tài de facto sau khi thắng trong cuộc nội chiến Tây Ban Nha tới Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha, và cai trị Tây Ban Nha trong 36 năm cho đến khi chết. Ông thành lập chế độ độc tài độc đoán và đặt mình trong cương vị lãnh đạo nhà nước và chính phủ, với chỉ một chính đảng hợp pháp Falange. Quy tắc ban đầu đặc trưng là đàn áp thô bạo, giai đoạn sau ít bạo lực hơn giảm dần theo thời gian. Vào chính sách kinh tế, chính phủ áp dụng các công nghệ tiên tiến vào năm 1959 và với chính sách thị trường tự do, dẫn đến phép màu Tây Ban Nha những năm 1960. Vào năm 1969 Franco đưa Hoàng tủ Juan Carlos de Bourbon là người kế vị, với danh hiệu Hoàng tử của Tây Ban Nha. Franco chết ngày 20/11/1975..
Luis Carrero Blanco
(1904–1973)
9/6
1973
20/12
1973†
194Falange
Quân đội
Ông bị ám sát bởi nhóm ETA trong 6 tháng đảm nhiệm chức vụ.
Torcuato Fernández-Miranda
(1915–1980)
20/12
1973
31/12
1973
11Falange
Là thủ tướng lâm thời vài ngày sau khi Luis Carrero Blanco bị ám sát.
Carlos Arias Navarro
(1908–1989)
31/12
1973
20/11
1975
913Falange
20/11
1975
1/7
1976
Giai đoạn chuyển tiếpVua Juan Carlos I
(1975–2014)
Ông được chỉ định làm Thủ tướng sau vụ ám sát Luis Carrero Blanco và lâm thời của Torcuato Fernández-Miranda. Sau cái chết của Franco vào năm 1975, vua Juan Carlos I kế vị yêu cầu thông qua cải cách đầu tiên cho chế độ mới và hướng về dân chủ. Tuy nhiên, trái với mọi thay đổi, ông cố tiếp tục chính sách cũ của Franco, dẫn đến cuộc tranh giành quyền lực với Đức vua và kết thúc với sự từ chức của ông.
Fernando de Santiago y Díaz
(1910–1994)
1/7
1976
3/7
1976
2Quân đội
Là thủ tướng lâm thời vài ngày sau khi Carlos Arias Navarro từ chức.
Fernando de Santiago y DíazCarlos Arias NavarroTorcuato Fernández-MirandaLuis Carrero BlancoFrancisco FrancoFrancisco Gómez-Jordana, 1st Count of JordanaFidel Dávila ArrondoMiguel Cabanellas

Vương quốc Tây Ban Nha tái lập (từ 1975)[sửa | sửa mã nguồn]

Thủ tướng (Chủ tịch Chính phủ)[sửa | sửa mã nguồn]

Đảng

      UCD       PSOE       PP       Không đảng phái

Chân dungTên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳĐảng chính trịChính phủLập phápNguyên thủ quốc gia
(nhiệm kỳ)
Bắt đầuKết thúcNgày
Adolfo Suárez
(1932–2014)
5 tháng 7
1976
17 tháng 6
1977
1697Mặt trận Dân tộc
(Không đảng phái)
Suárez IGiai đoạn chuyển tiếpVua Juan Carlos I
(1975–2014)
17 tháng 6
1977
2 tháng 4
1979
Liên minh Dân chủ Trung dung
(UCD)
Suárez II1977
2 tháng 4
1979
26 tháng 2
1981
Suárez III1979
Leopoldo Calvo-Sotelo
(1926–2008)
26 tháng 2
1981
2 tháng 12
1982
644Liên minh Dân chủ Trung dung
(UCD).
Calvo-Sotelo
Felipe González
(sinh 1942)
2 tháng 12
1982
24 tháng 7
1986
3442Đảng Công Nhân Xã hội Tây Ban Nha
(PSOE)
González I1982
24 tháng 7
1986
6 tháng 12
1989
González II1986
6 tháng 12
1989
14 tháng 7
1993
González III1989
14 tháng 7
1993
5 tháng 5
1996
González IV1993
José María Aznar
(sinh 1953)
5 tháng 5
1996
27 tháng 4
2000
2904Đảng Nhân dân
(PP)
Aznar I1996
27 tháng 4
2000
17 tháng 4
2004
Aznar II2000
José Luis Rodríguez Zapatero
(sinh 1960)
17 tháng 4
2004
12 tháng 4
2008
2804Đảng Công Nhân Xã hội Tây Ban Nha
(PSOE)
Zapatero I2004
12 tháng 4
2008
21 tháng 12
2011
Zapatero II2008
Mariano Rajoy
(sinh 1955)
21 tháng 12
2011
31 tháng 10
2016
2354Đảng Nhân dân
(PP)
Rajoy I2011Vua Juan Carlos I
(2014–nay)
2015
31 tháng 10
2016
1 tháng 6
2018
(Bị phế truất)
Rajoy II2016
Pedro Sánchez
(sinh 1972)
2 tháng 6
2018
8 tháng 1
2020
2160Đảng Công Nhân Xã hội Tây Ban Nha
(PSOE)
Sánchez ITháng 4 2019
8 tháng 1
2020
Tại nhiệmSánchez IITháng 11 2019
Pedro SánchezMariano RajoyJosé Luis Rodríguez ZapateroJosé María AznarFelipe GonzálezLeopoldo Calvo-SoteloAdolfo Suárez

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_Th%E1%BB%A7_t%C6%B0%E1%BB%9Bng_T%C3%A2y_Ban_Nha