Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách Tổng thống Liban

Tổng thống Liban chỉ mang tính biểu tượng ở Liban. Tuy nhiên, Tổng thống vẫn có thể ban hành luật pháp được quốc hội thông qua, cùng với Thủ tướng chọn bộ trưởng trong chính phủ và bảo vệ hiến pháp.

Dưới đây là danh sách các Tổng thống của Liban kể từ khi chức vụ này thành lập năm 1926.

Hiệp ước Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù nó không phải là hiến pháp, một thỏa thuận được gọi là Hiệp ước Quốc gia, thông qua năm 1943, yêu cầu tổng thống Liban là một tín đồ Công giáo Maronite. Thỏa thuận này đã bị đình chỉ ba lần, khi ba người Hồi giáo, Thủ tướng nắm quyền tổng thống, những người đó bao gồm Selim Hoss vào năm 1988, Fouad Siniora trong năm 2007 và Tammam Salam vào năm 2014.

Danh sách Tổng thống[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà nước Đại Liban, lãnh thổ ủy trị của Pháp (1926–1943)[sửa | sửa mã nguồn]

STTChân dungTên

(Sinh–Mất)

Nhậm chứcKết thúcĐảngGhi chú
1Charles Debbas

شارل دباس (1885–1935)

1 tháng 9 năm 19262 tháng 1 năm 1934Độc lập
Privat-Antoine Aubouard

أنطوان أوبوار

2 tháng 1 năm 193430 tháng 1 năm 1934Độc lập
2Habib Pacha Es-Saad

حبيب باشا السعد

(1867–1942)
30 tháng 1 năm 193420 tháng 1 năm 1936Độc lập
3Émile Eddé

إميل أده (1886–1949)

20 tháng 1 năm 19364 tháng 4 năm 1941Khối Quốc gia
Pierre-Georges Arlabosse

بيار جورج أرلابوس

4 tháng 4 năm 19419 tháng 4 năm 1941Độc lập
4Alfred Georges Naccache

ألفرد جورج النقاش (1887–1978)

9 tháng 4 năm 194118 tháng 3 năm 1943Đảng Kataeb
Ayoub Tabet

أيوب ثابت (1884–1951)

19 tháng 7 năm 194321 tháng 7 năm 1943Độc lập
5Petro Trad

بيترو طراد (1876–1947)

22 tháng 7 năm 194321 tháng 9 năm 1943Độc lập
6Bechara Khoury

بشارة الخوري (1890–1964)

21 tháng 9 năm 194311 tháng 11 năm 1943Đảng Lập hiến

Cộng hoà Liban (1943–nay)[sửa | sửa mã nguồn]

STTChân dungTên

(Sinh–Mất)

Nhậm chứcKết thúcĐảngChú thích
Émile Eddé

إميل أده (1886–1949)

11 tháng 11 năm 194322 tháng 11 năm 1943Khối Quốc gia
6Bechara Khoury

بشارة الخوري (1890–1964)

22 tháng 11 năm 194318 tháng 9 năm 1952Đảng Lập hiến
Fuad Chehab

فؤاد شهاب (1902–1973)

18 tháng 9 năm 195222 tháng 9 năm 1952Độc lập
7Camille Chamoun

كميل شمعون (1900–1987)

23 tháng 9 năm 195222 tháng 9,1958Đảng Tự do Quốc gia
8Fuad Chehab

فؤاد شهاب (1902–1973)

23 tháng 9 năm 195822 tháng 9 năm 1964Độc lậpChehab từng là tổng tư lệnh của Lực lượng vũ trang Liban từ năm 1945 – 1958
9Charles Helou

شارل حلو (1913–2001)

23 tháng 9 năm 196422 tháng 9 năm 1970Chehabist
10Suleiman Frangieh

سليمان فرنجية (1910–1992)

23 tháng 9 năm 197022 tháng 9 năm 1976Phong trào Marada
11Elias Sarkis

إلياس سركيس (1924–1985)

23 tháng 9 năm 197622 tháng 9 năm 1982Chehabist
Bachir Gemayel

بشير الجميل (1947–1982)

23 tháng 8 năm 198214 tháng 9 năm 1982Đảng KataebGemayel bị ám sát trước khi nhậm chức trong Nội chiến Liban
12Amine Gemayel

أمين الجميل (1942–)

23 tháng 9 năm 198222 tháng 9 năm 1988Đảng KataebAnh trai của Bachir Gemayel.
Selim Hoss

سليم الحص (1929–)

22 tháng 9 năm 19885 tháng 11 năm 1989Độc lậpTranh chấp chức vụ với tướng Michel Aoun
Michel Aoun

ميشال عون (1933–)

22 tháng 9 năm 198813 tháng 10 năm 1990Quân độiTranh chấp chức vụ với Selim Hoss
13René Moawad

رينيه معوض (1925–1989)

5 tháng 11 năm 198922 tháng 11 năm 1989Phong trào Độc lậpMoawad bị ám sát trong Nội chiến Liban
Selim Hoss

سليم الحص (1929–)

22 tháng 11 năm 198924 tháng 11 năm 1989Độc lập
14Elias Hrawi

إلياس الهراوي (1926–2006)

24 tháng 11 năm 198924 tháng 11 năm 1998Độc lập
15Émile Lahoud

إميل لحود (1936–)

24 tháng 11 năm 199824 tháng 11 năm 2007Độc lậpTừng là tổng tư lệnh của Lực lượng vũ trang Liban trong Nội chiến Liban
Fouad Siniora

فؤاد السنيورة (1943–)

24 tháng 11 năm 200725 tháng 5 năm 2008Phong trào Tương lai

(Phong trào 14 tháng 3)

16Michel Suleiman

ميشال سليمان (1948–)

25 tháng 5 năm 200825 tháng 5 năm 2014Độc lậpSuleiman từng là tổng tư lệnh của Lực lượng vũ trang Liban 1998 – 2008
Tammam Salam

تمّام سلام (1945–)

25 tháng 5 năm 201431 tháng 10 năm 2016Độc lập
17Michel Aoun

ميشال عون (1933–)

31 tháng 10 năm 2016Đương nhiệmPhong trào Yêu nước Tự do

Các cựu tổng thống còn sống[sửa | sửa mã nguồn]

TênNhiệm kỳNgày sinhĐảng chính trị
Amine Gemayel1982 – 198822 tháng 1, 1942 (82 tuổi)Đảng Kataeb
Émile Lahoud1998 – 200712 tháng 1, 1936 (88 tuổi)Độc lập
Michel Suleiman2008 – 201421 tháng 11, 1948 (75 tuổi)Độc lập

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_T%E1%BB%95ng_th%E1%BB%91ng_Liban