Wiki - KEONHACAI COPA

Danh sách đĩa nhạc của f(x)

Danh sách đĩa nhạc của f(x)
Album phòng thu4
Album video1
Video âm nhạc23
EP2
Đĩa đơn18
Single albums2

Đây là danh sách đĩa nhạc của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc f(x). Từ lúc ra mắt vào năm 2009, f(x) đã phát hành 2 album đầy đủ, 2 đĩa mở rộng, và 2 album repackaged. Họ cũng tham gia vào OST của nhiều bộ phim truyền hình Hàn Quốc. Họ ra mắt với đĩa đơn "La Cha Ta" vào 2009.

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

AlbumThông tinThứ hạng cao nhấtDoanh số
HQ
Gaon

[1]
NB
Oricon

[2]
Mỹ
Heat

[3]

Mỹ
World

[4]

Pinocchio1
  • HQ: 73,988+[5]
  • NB: 8,004+
  • Tái phát hành: 14 tháng 6 năm 2011 (phiên bản Hot Summer)
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, KMP Holdings
  • Định dạng: CD, tải về
2
  • HQ: 70,121+[6]
  • NB: 9,268+
Pink Tape
  • Ngày phát hành: 29 tháng 7 năm 2013
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
128211
  • HQ: 103,894+[7]
  • NB: 11,022+
Red Light
  • Ngày phát hành: 7 tháng 7 năm 2014
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, KT Music
  • Định dạng: CD, tải về
129132
  • HQ: 95,050+[8]
  • NB: 7,430+
4 Walls
  • Ngày phát hành" 27 tháng 10 năm 2015
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, KT Music
  • Định dạng: CD, tải về
13971
  • HQ: 81,505+[9]
  • NB: 3,700+
  • Mỹ: 1,000+[10]
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đềThông tinVị trí xếp hạng cao nhấtDoanh số
Hàn
[1]
Nhật
[2]
Mỹ
[11]
US

Heat

[12]

Nu ABO2
Electric Shock
  • Ngày phát hành: 10 tháng 6 năm 2012
  • Công ty: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
116221
"—" biểu thị bản phát hành không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở khu vực này.

Albums video[sửa | sửa mã nguồn]

NămThông tinVị trí xếp hạng

cao nhất

Doanh số
Bảng xếp hạng

DVD Nhật Bản

2016f(x) Dimension 4 – Docking Station in Japan
  • Ngày phát hành: 6 tháng 7 năm 2016
  • Ngôn ngữ: Tiếng Nhật, tiếng Hàn
  • Khu vực DVD: 1
4 (DVD)

3 (blu-ray)

  • Nhật Bản: 5,880+[15]

Album đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đềThông tinVị trí xếp hạng cao nhấtDoanh số
Oricon[16]
Summer Special: Pinocchio / Hot Summer
  • Ngày phát hành: Ngày 22 tháng 7 năm 2015
  • Công ty: Avex Trax
  • Định dạng: CD, CD+DVD, digital download
23
  • Nhật Bản: 6,199+
4 Walls / Cowboy
    • Ngày phát hành: Ngày 2 tháng 11 năm 2016
    • Công ty: Avex Trax
    • Định dạng: CD, CD+DVD, digital download
  • Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

    NămBài hátThứ hạng cao nhấtDoanh sốAlbum
    HQ
    Gaon
    [17]
    HQ
    Billboard
    [18]
    NB
    Oricon
    [19]
    NB
    Billboard
    [20]
    US
    World
    [21]
    Đĩa đơn tiếng Hàn
    2009"La Cha Ta"[22]5Hot Summer
    "Chocolate Love (Electronic Pop Ver.)"[23]7Đĩa đơn không nằm trong album
    "Chu"3Hot Summer
    2010"Nu ABO"1Nu ABO
    "Mr. Boogie"64
    2011"Danger"1697Pinocchio
    "Hot Summer"230Hot Summer
    2012"Electric Shock"12162Electric Shock
    2013"Rum Pum Pum Pum"11281Pink Tape
    2014"Red Light"233Red Light
    2015"4 Walls"23914 Walls
    "Wish List"21Winter Garden
    2016"All Mine"122SM Station
    Đĩa đơn tiếng Trung
    2010"Lollipop" (hợp tác với M.I.C)Đĩa đơn không nằm trong album
    Đĩa đơn tiếng Nhật
    2012"Hot Summer"[33]
    2015"Pinocchio"[34]2357
    2016"4 Walls / Cowboy"15
    "—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

    Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

    Tựa đềNămVị trí cao nhấtDoanh sốAlbum
    Hàn

    Gaon[36]

    Hàn

    Hot 100[37]

    Trung

    Baidu Chart[38]

    "Thrill Love"201016Nhạc phim của bộ phim Hungry Romeo, Luxury Juliet
    "I Love You, I Love You"36Nhạc phim của bộ phim More Charming By The Day
    "Ice Cream"71Nu ABO
    "Sorry (Dear. Daddy)"77
    "Surprise Party"84
    "ME+U"88
    "Is It OK?"2011108
    • Hàn: 23,232+
    "Sweet Witches"77

    Pinocchio / Hot Summer 

    "Dangerous"64
    "Beautiful Goodbye"79
    "Gangsta Boy"74
    "Love"66
    "Stand Up!"100
    "My Style"98
    "So Into U"101
    "Lollipop" (feat SHINee)29
    "Jet"20122439Electric Shock
    "Zig Zag"4052
    "Beautiful Stranger"2942
    "Love Hate"4463
    "Let's Try"4771
    "Shadow"201362516Pink Tape
    "Pretty Girl"3058
    "Kick"4285
    "Signal"2257
    "Step"2586
    "Goodbye Summer" (feat D.O.)72617
    "Airplane"1647
    "Toy"3575
    "No More"2861
    "Snapshot"3463
    "Ending Page"4093
    "Milk"201410288Red Light
    "Butterfly"337614
    "Rainbow"50
    "All Night"16379
    "Vacance"4997
    "Spit It Out"56
    "Boom Bang Boom"51
    "Dracula"3982
    "Summer Lover"4595
    "Paper Heart"3689
    "Traveler" (feat Zico)2015244 Walls
    "Diamond"29
    "Glitter"35
    "X"3814
    "Deja Vu"39
    "Rude Love"46
    "Papi"47
    "When I'm Alone"51
    "Cash Me Out"529
    "—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

    Music video[sửa | sửa mã nguồn]

    NămTiêu đềĐộ dàiMV Chính thức trên YouTubeGhi chú
    2009"La Cha Ta"3:26sment trên YouTubeMV debut
    "Chocolate Love" (bản electro-pop)3:49sment trên YouTubePhim quảng cáo cho LG Chocolate.
    "Chu~♡"3:18sment trên YouTube
    2010"Lollipop"with M.I.C3:14Phim quảng cáo cho LG Lollipop.
    "Thrill Love"2:57OST cho bộ phim Hungry Romeo, Luxury Juliet.
    "Nu ABO"3:49sment trên YouTube
    "Beautiful Day"1:22sment trên YouTubePhim quảng cáo cho X Jeans của Calvin Klein.
    2011"Pinocchio (Danger)"3:13sment trên YouTube
    "Hot Summer"3:46SMTOWN trên YouTube
    2012"Electric Shock"3:18SMTOWN trên YouTubeMV nhiều lượt xem nhất của f(x)
    2013"Rum Pum Pum Pum"3:19SMTOWN trên YouTube
    2014"Red Light"3:49SMTOWN trên YouTubeMV cuối cùng với đội hình 5 thành viên
    2015"4 Walls"3:33SMTOWN trên YouTubeMV đầu tiên với đội hình 4 thành viên
    "Beautiful"3:06SMTOWN trên YouTubeMV đặc biệt Amber tặng fan nhân ngày sinh nhật
    2016"Borders"3:56SMTOWN trên YouTubeTrong dự án "STATION" của SM
    "Wave"3:21SMTOWN trên YouTube
    "On My Own"2:54SMTOWN trên YouTube
    "Need To Feel Needed"3:35SMTOWN trên YouTube
    "Free Somebody"3:36SMTOWN trên YouTubeMV debut của Luna
    "All Mine"3:41SMTOWN trên YouTubeTrong dự án STATION của SM
    "Heartbeat"3:29SMTOWN trên YouTube
    "BREATHE AGAIN"3:12SMTOWN trên YouTubeSự kết hợp giữa Amber và DJ Ksuke đến từ Nhật Bản
    "It’s You"4:06SMTOWN trên YouTubeTrong dự án STATION của SM
    "Sound of Your Heart"4:03SMTOWN trên YouTube
    2017''Tell me It's Okay''3:451theK (원더케이) trên YouTube
    "HONEY BEE"3:20MYSTIC Ent. trên YouTubeHợp tác cùng với Solar (Mamamoo) và Hani (EXID)
    "I Don`t Wanna Love You"5:52BANATV trên YouTubeHợp tác cùng với June One Kim

    Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

    1. ^ a b “Gaon Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon.
    2. ^ a b “Oricon Chart” (bằng tiếng Nhật). Oricon.
    3. ^ Billboard Heatseekers“Pink Tape”. ngày 17 tháng 8 năm 2013.“Red Light”. ngày 26 tháng 7 năm 2014.“4 Walls”. ngày 14 tháng 11 năm 2013.
    4. ^ Billboard World“Pink Tape”. ngày 17 tháng 8 năm 2013.“Red Light”. ngày 26 tháng 7 năm 2014.“4 Walls”. ngày 14 tháng 11 năm 2013.
    5. ^ “Gaon Album Chart 2011 (see #19)”. Gaon. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2015.
    6. ^ Cumulative sales of "Hot Summer":
    7. ^ Cumulative sales for "Pink Tape":
    8. ^ Cumulative sales for "Red Light":
    9. ^ Cumulative sales for "4 Walls":
    10. ^ “f(x) Snag Second No. 1 on World Albums Chart With '4 Walls'. Billboard. Truy cập Ngày 25 tháng 11 năm 2015.
    11. ^ “F(x) Album & Song Chart History: World Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.
    12. ^ Billboard World“Electric Shock”. ngày 30 tháng 6 năm 2012.
    13. ^ 가온차트와 함께하세요::
    14. ^ Cumulative sales of "Electric Shock":
    15. ^ “2016 Oricon Albums Chart – July Week 1”. Oricon. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2016.
    16. ^ “f(x) Japanese discography on Oricon” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
    17. ^ “Gaon Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon.
    18. ^ “Korea K-Pop Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
    19. ^ “f(x) Japanese discography on Oricon” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập Ngày 6 tháng 5 năm 2016.
    20. ^ “Japan Hot 100: 2015.08.03” (bằng tiếng Nhật). Truy cập Ngày 6 tháng 5 năm 2016.
    21. ^ Chart positions on the US World Digital Songs:“Electric Shock”. ngày 30 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.“Red Light”. ngày 26 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.“4 Walls”. ngày 14 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
    22. ^ “LA chA TA – Single by f(x)”. iTunes Store (JP). Apple Inc. Truy cập Ngày 6 tháng 5 năm 2016.
    23. ^ “Chocolate Love – Music” (bằng tiếng Hàn). Naver. Naver Corporation. Truy cập Ngày 6 tháng 5 năm 2016.
    24. ^ “f(x)'s sales thread” (bằng tiếng Hàn). OneHallyu (member IntoTheHappiness. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
    25. ^ “Gaon Download Chart of 2011” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
    26. ^ “Gaon Download Chart of 2011” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
    27. ^ “Gaon Download Chart of 2012” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
    28. ^ “Gaon Download Chart of 2013” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.“Gaon Download Chart of January 2014” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
    29. ^ “Gaon Download Chart of 2014 – Page 2” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
    30. ^ Cumulative sales for "4 Walls":
    31. ^ “Gaon Download Chart of December 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
    32. ^ Cumulative sales for "All Mine"
    33. ^ “Hot Summer (Japanese Ver.) – Single by f(x)” (bằng tiếng Nhật). iTunes Store (JP). Apple Inc. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
    34. ^ “Summer Special: Pinocchio / Hot Summer” (bằng tiếng Nhật). Amazon.co.jp. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
    35. ^ “2016 Oricon Singles Chart – November Week 1”. Oricon. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
    36. ^ “Gaon Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon.
    37. ^ “Korea K-Pop Hot 100”. Billboard (tạp chí). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
    38. ^ “Baidu Weekly Music Charts”. Baidu Music (bằng tiếng Trung). Baidu.
    39. ^ Cumulative sales of "Sweet Witches":
    40. ^ Cumulative sales of "Dangerous":
    41. ^ Cumulative sales of "Beautiful Goodbye":
    42. ^ Cumulative sales of "Gangsta Boy":
    43. ^ Cumulative sales of "Love":
    44. ^ Cumulative sales of "Stand Up!":
    45. ^ Cumulative sales of "My Style":
    46. ^ Cumulative sales of "So Into U":
    47. ^ Cumulative sales of "Lollipop":
    48. ^ Cumulative sales of "Jet":
    49. ^ Cumulative sales of "Zig Zag":
    50. ^ Cumulative sales of "Beautiful Stranger":
    51. ^ Cumulative sales of "Love Hate":
    52. ^ Cumulative sales of "Let's Try":
    53. ^ Cumulative sales of "Shadow":
    54. ^ Cumulative sales of "Pretty Girl":
    55. ^ Cumulative sales of "Kick":
    56. ^ Cumulative sales of "Signal":
    57. ^ Cumulative sales of "Step":
    58. ^ Cumulative sales of "Goodbye Summer":
    59. ^ Cumulative sales of "Airplane":
    60. ^ Cumulative sales of "Toy":
    61. ^ Cumulative sales of "No More":
    62. ^ Cumulative sales of "Snapshot":
    63. ^ Cumulative sales of "Ending Page":
    64. ^ Cumulative sales of "Milk":
    65. ^ Cumulative sales of "Butterfly":
    66. ^ Cumulative sales of "Rainbow":
    67. ^ Cumulative sales of "All Night":
    68. ^ Cumulative sales of "Vacance":
    69. ^ Cumulative sales of "Spit It Out":
    70. ^ Cumulative sales of "Boom Bang Boom":
    71. ^ Cumulative sales of "Dracula":
    72. ^ Cumulative sales of "Summer Lover":
    73. ^ Cumulative sales of "Paper Heart":
    74. ^ Cumulative sales of "Traveler":
    75. ^ Cumulative sales of "Diamond":
    76. ^ Cumulative sales of "Glitter":
    77. ^ a b Cumulative sales of "X":
    78. ^ Cumulative sales of "Rude Love":
    79. ^ Cumulative sales of "Papi":
    80. ^ Cumulative sales of "When I'm Alone":
    81. ^ Cumulative sales of "Cash Me Out":
    Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_%C4%91%C4%A9a_nh%E1%BA%A1c_c%E1%BB%A7a_f(x)