Danh sách đĩa nhạc của Hwasa
Danh sách đĩa nhạc của Hwasa | |
---|---|
Hwasa biểu diễn vào năm 2018 | |
Album phòng thu | 0 |
Album trực tiếp | 0 |
Video âm nhạc | 3 |
EP | 1 |
Đĩa đơn | 23 |
Nữ ca sĩ kiêm rapper Hwasa đã phát hành đĩa đơn chính chủ đầu tay của mình kèm với video ca nhạc vào quý 1 năm 2019. Năm 2020, cô phát hành đĩa mở rộng đầu tay mang tên María gồm 3 đĩa đơn, trong đó đĩa đơn thứ 2 là ca khúc chủ đề và được ra mắt cùng với đĩa.
Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Thông tin | Thứ hạng cao nhất | Lượng bán ra | |
---|---|---|---|---|
Hàn [1] | Mỹ Thế giới [2] | |||
María |
| 5 | 7 |
|
Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa đơn chính chủ[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tựa đề | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | Album | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn | NZ | Mỹ Thế giới | ||||||
Gaon | Hot | |||||||
2019 | TWIT | 1 | 1 | 22 | 3 | María | ||
2020 | María | 3 | — | — | 6 | |||
LMM | ||||||||
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Với tư cách góp giọng[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tựa đề | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | Album | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn | Mỹ Thế giới | ||||||
Gaon [4] | Hot | ||||||
2013 | "Fingernail" (손톱) (Phantom hợp tác với Hwasa) [a] | — | — | — | — | Phantom Theory | |
"Break Up for You, Not Yet for Me" (넌 이별 난 아직) Park Shin-hye feat. Hwasa[b] | Remake The Heirs | ||||||
2014 | "Boy Jump" (소년점프) (Baechigi hợp tác với Hwasa) | 80 |
| Đĩa đơn không thuộc album | |||
2015 | "Drinks Up" (Ja Mezz hợp tác với Hwasa) | — | — | 1/4 | |||
"Mileage" (Primary hợp tác với Paloalto & Hwasa) | 45 |
| 2 | ||||
"Call Me" (연락해) (Basick và Lil Boi hợp tác với Hwasa) | 26 |
| Basick & Lil Boy | ||||
"Love Talk" (Kisum hợp tác với Hwasa) | 43 |
| Đĩa đơn không thuộc album | ||||
2016 | "Ddang" (땡땡땡) (Suran hợp tác với Hwasa) | — | — | ||||
"Nice" (Basick hợp tác với G2 và Hwasa) | 100 |
| Nice | ||||
"HookGA" (High4:20 hợp tác với Hwasa) | — | — | Đĩa đơn không thuộc album | ||||
2017 | "I Am Me" (San E hợp tác với Hwasa) | 61 |
| Season of Suffering | |||
2018 | "Cotton Candy" (Woodie hợp tác với Hwasa) | — | — | #Gochild | |||
"Do Not Become Friendly" (K.Will hợp tác với Hwasa) | The 4th Album | ||||||
2020 | "Physical Remix" (Dua Lipa hợp tác với Hwasa) | 124 | — | ||||
"Q" (Onewe hợp tác với Hwasa) | — | 12 | 3/4 and One | ||||
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Các đĩa đơn kết hợp khác[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tựa đề | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | Album | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn | Mỹ | ||||||
Gaon | Hot | ||||||
2016 | "Dab Dab" (với Moonbyul) | 69 | — | — |
| — | Memory |
2017 | "Love Comes" (với Esna) | — | — | Đĩa đơn không thuộc album | |||
2018 | "Don't" (với Loco) | 1 |
|
| Hyena on the Keyboard Part.4 | ||
2019 | "Loving One Person" | — | — | — | 10th - preview | ||
"In Autumn" | 91 | Đĩa đơn không thuộc album | |||||
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này. |
Viết lời và sáng tác[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Nghệ sĩ | Bài hát | Vai trò | Album |
---|---|---|---|---|
2014 | Mamamoo | "Pink Panties" | Lời và sáng tác | Non-album single |
"Heeheehaheho" | Lời bài hát | Hello | ||
"I Do Me" | Lời và sáng tác | |||
2015 | "Freakin Shoes" | Pink Funky | ||
"Um Oh Ah Yeh" | Lời bài hát | |||
2016 | "Taller Than You" | Melting | ||
"My Hometown" | ||||
"Recipe" | Lời và sáng tác | |||
"Décalcomanie" | Lời bài hát | Memory | ||
"Dab Dab" | ||||
"I Won't Let Go" | ||||
2019 | HIP | Lời bài hát | Reality in BLACK | |
TWIT | Lời bài hát |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Gaon Album Chart – Week 27, 2020”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Hwasa Chart History: World Albums”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Gaon 2020년 6월 Album Chart” 2020년 6월 Album Chart [Bảng xếp hạng Album của Tháng Sáu năm 2020]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Gaon Digital Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2015.
- ^ Cumulative sales of "Boy Jump":
- “2014년 36주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
- “2014년 37주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
- ^ Cumulative sales of "":
- “2015년 07월 Download Chart”. Gaon Music Chart.
- “2015년 33주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
- “2015년 34주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
- ^ “2015년 10월 Download Chart”. Gaon Music Chart.
- ^ Cumulative sales of "Love Talk":
- “2015년 45주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
- “2015년 46주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
- ^ “2016년 32주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
- ^ “2017년 04주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
- ^ “2016년 36주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_%C4%91%C4%A9a_nh%E1%BA%A1c_c%E1%BB%A7a_Hwasa