Wiki - KEONHACAI COPA

Dallas Cowboys

Dallas Cowboys
Mùa giải hiện tại
Thành lập Bản mẫu:Start date and Tyrone Ivyage[1]
Mùa giải đầu tiên: 1960
ChơiSân vận động AT&T
Arlington, Texas
Headquartered in The Ford Center at The Star
Frisco, Texas
Dallas Cowboys logo
Dallas Cowboys logo
Dallas Cowboys wordmark
Dallas Cowboys wordmark
Biểu trưngBiểu trưng chữ
Giải đấu/hiệp hội liên kết

Giải Bóng bầu dục Quốc gia (1960–present)

Áo đấu hiện tại
Màu sắcNavy Blue, Metallic Silver, White, Royal Blue[2][3]                    
Linh vậtRowdy
Nhân sự
Chủ sở hữuJerry Jones
CEOStephen Jones
Chủ tịchJerry Jones
Giám đốcJerry Jones
Huấn luyện viên trưởngJason Garrett
Lịch sử đội
  • Dallas Cowboys (1960–nay)
Biệt danh
Vô địch
Vô địch giải đấu (5)
Vô địch vòng tuyển (10)
  • NFL Eastern: 1966, 1967
  • NFC: 1970, 1971, 1975, 1977, 1978, 1992, 1993, 1995
Vô địch bộ phận (22)
  • NFL Capitol: 1967, 1968, 1969
  • NFC East: 1970, 1971, 1973, 1976, 1977, 1978, 1979, 1981, 1985, 1992, 1993, 1994, 1995, 1996, 1998, 2007, 2009, 2014
Đấu loại trực tiếp (31)
Sân nhà
Tên cũ:
Cowboys Stadium (2009–2013)

Dallas Cowboys là đội bóng bầu dục Mỹ chuyên nghiệp của Hoa Kỳ, có trụ sở tại Dallas–Fort Worth metroplex. Dallas Cowboys thi đấu tại National Football League với tư cách là thành viên của National Football Conference (NFC)  khu vực miền đông. Đội bóng có trụ sở tại Frisco, Texas, và sân nhà của đội là sân AT&T Stadium nằm ở Arlington, Texas, sân bắt đầu mở cửa năm 2009.[4] Dallas Cowboys tham gia NFL năm 1960.[5].[6] Dallas Cowboys là đội duy nhất tại NFL đạt được kỷ lục 20 lần vô địch liên tiếp (1966–85).

Năm 2015, Dallas Cowboys đã trở thành câu lạc bộ thể thao đầu tiên đạt giá trị 4 tỷ $, trở thành câu lạc bộ giá trị nhất thế giới, theo ghi nhận của Forbes.[7] Dallas Cowboys cũng đạt được lợi nhuận 620 triệu $ năm 2014, kỷ lục của một câu lạc bộ thể thao tại Mỹ.[7]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dallas Cowboys Cheerleaders
  • List of Dallas Cowboys seasons
  • List of Dallas Cowboys players
  • America's Team
  • Doomsday Defense

Dẫn chứng[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “1960 Dallas Cowboys”. Dallas Cowboys. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “Fingertip Information–2015 Dallas Cowboys Media Guide” (PDF). Dallas Cowboys. ngày 28 tháng 8 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ “Dallas Cowboys Team Capsule” (PDF). 2016 Official National Football League Record and Fact Book. National Football League. ngày 15 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
  4. ^ “AT&T Takes Naming Rights Of Stadium; Now AT&T Stadium”. Dallas Cowboys. ngày 25 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2015.
  5. ^ “NFL History 1951–1960”. National Football League. ngày 28 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ “Team History: 1999 Dallas Cowboys”. DallasCowboys.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2009.
  7. ^ a b Ozanian, Mike (ngày 14 tháng 9 năm 2015). “The Most Valuable Teams In The NFL”. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Dallas_Cowboys