Wiki - KEONHACAI COPA

Come Away with Me

Come Away with Me
Album phòng thu của Norah Jones
Phát hành26 tháng 2 năm 2002 (2002-02-26)
Thu âm2001
Thể loại
Thời lượng45:03
Hãng đĩaBlue Note
Sản xuất
Thứ tự album của Norah Jones
First Sessions
(2001)
Come Away with Me
(2002)
Feels Like Home
(2004)
Đĩa đơn từ Come Away with Me
  1. "Don't Know Why"
    Phát hành: Tháng 7, 2002
  2. "Feelin' the Same Way"
    Phát hành: 2 tháng 8 năm 2002
  3. "Come Away with Me"
    Phát hành: ngày 30 tháng 12 năm 2002
  4. "Turn Me On"
    Phát hành: 2003

Come Away with Me là album phòng thu đầu tay của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Norah Jones, phát hành ngày 26 tháng 2 năm 2002 bởi Blue Note Records.[1] Quá trình ghi âm album đã được thực hiện xuyên suốt năm 2001, với sự tham gia hỗ trợ từ nhiều nhà sản xuất như Jay Newland, Arif MardinCraig Street.[2] Nó là sự kết hợp giữa những giai điệu của acoustic pop với soulcountry, bên cạnh những giai điệu mang hơi hướng của blues, jazz,[3]folk.

Sau khi phát hành, Come Away with Me đã nhận được nhiều lời tán dương từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó cũng như giọng hát của Jones. Album đã đứng đầu danh sách những album của năm bởi nhiều tổ chức âm nhạc, và được Rolling Stones liệt kê ở vị trí thứ 54 trong danh sách 100 Album xuất sắc nhất của thập niên.[4] Nó cũng gặt hái những thành công to lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Hà Lan, Pháp, Ireland, New Zealand, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. Ngoài ra, Come Away with Me cũng lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện. Tại Hoa Kỳ, album đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Billboard 200 sau hơn một năm phát hành, và đã được chứng nhận đĩa Kim cương từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA), công nhận 10 triệu bản album đã được tiêu thụ tại đây. Tính đến tháng 3 năm 2016, nó đã bán được 11.1 triệu bản tại Hoa Kỳ, trở thành album bán chạy thứ 11 của quốc gia này kể từ kỷ nguyên Nielsen SoundScan.[5] Trên toàn cầu, album đã bán được hơn 27 triệu bản, trở thành một trong những những album bán chạy nhất mọi thời đại.[6]

Thành công vang dội của Come Away with Me về mặt nghệ thuật lẫn thương mại đã tạo nên bước ngoặt lớn trong sự nghiệp của Jones, giúp cô gặt hái nhiều giải thưởng lớn nhỏ như Giải thưởng âm nhạc Billboard, Giải BritGiải thưởng Âm nhạc Thế giới. Tại lễ trao giải Grammy lần thứ 45, Jones đã nhận được năm giải Grammy trên tổng số tám chiến thắng liên quan đến album, bao gồm Album của năm, Album giọng pop xuất sắc nhất, Thu âm của nămTrình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất cho "Don't Know Why" cũng như Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất. Thành tích này còn giúp cô trở thành một trong những nghệ sĩ nữ thắng nhiều giải nhất trong một đêm. Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ album, trong đó hai đĩa đơn "Don't Know Why" và "Come Away with Me" đã lọt vào top 10 ở một số quốc gia trên thế giới.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Don't Know Why"Jesse Harris3:06
2."Seven Years"Lee Alexander2:25
3."Cold Cold Heart"Hank Williams3:38
4."Feelin' the Same Way"Alexander2:55
5."Come Away with Me"Norah Jones3:18
6."Shoot the Moon"Harris3:57
7."Turn Me On"John D. Loudermilk2:33
8."Lonestar"Alexander3:05
9."I've Got to See You Again"Harris4:13
10."Painter Song"
2:41
11."One Flight Down"Harris3:03
12."Nightingale"Jones4:11
13."The Long Day Is Over"
  • Jones
  • Harris
2:44
14."The Nearness of You"3:09
Tổng thời lượng:44:58
Track bổ sung ở Nhật Bản
STTNhan đềSáng tácThời lượng
15."What Am I to You?"Jones2:42
Đĩa bổ sung phiên bản giới hạn[7]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Ruler of My Heart" (hợp tác với Dirty Dozen Brass Band)Irma Thomas3:00
2."Cold, Cold Heart" (Live)Williams4:40
3."I'll Be Your Baby Tonight"Bob Dylan3:18
4."Peace"Horace Silver3:49
5."Come Away with Me" (video ca nhạc) 3:19
LP phiên bản sang trọng trên iTunes[8]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
15."I'll Be Your Baby Tonight"Bob Dylan3:20
16."Something Is Calling You" (bản thu nháp)Harris3:33
17."Peace"Horace Silver3:52
18."Don't Know Why" (video ca nhạc) 3:11
19."Come Away with Me" (video ca nhạc) 3:19

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Argentina (CAPIF)[84]2× Bạch kim80.000^
Úc (ARIA)[85]11× Bạch kim770.000^
Áo (IFPI Áo)[86]2× Bạch kim60,000*
Bỉ (BEA)[87]2× Bạch kim100.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[88]Bạch kim125.000*
Canada (Music Canada)[89]Kim cương1.000.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[90]3× Bạch kim150.000^
Pháp (SNEP)[92]Kim cương1,776,000[91]*
Đức (BVMI)[93]5× Vàng1.250.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[95]Vàng10,000[94]^
Ý (FIMI)[96]Vàng50.000*
Nhật Bản (RIAJ)[97]2× Bạch kim500.000^
México (AMPROFON)[98]Vàng75.000^
Hà Lan (NVPI)[99]3× Bạch kim240.000^
New Zealand (RMNZ)[100]11× Bạch kim165.000^
Ba Lan (ZPAV)[101]2× Bạch kim0*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[102]Bạch kim100.000^
Thụy Điển (GLF)[103]Bạch kim60.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[104]3× Bạch kim120.000^
Anh Quốc (BPI)[105]8× Bạch kim2.400.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[106]Kim cương11,020,000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[107]7× Bạch kim7.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Grammy

NămĐề cử choThắng giải
2003Come Away with MeAlbum của năm
Album xây dựng xuất sắc nhất, Phi cổ điển
Nhà sản xuất của năm, Phi cổ điển
Album giọng Pop xuất sắc nhất
"Don't Know Why"Trình diễn giọng Pop nữ xuất sắc nhất
Thu âm của năm
Bài hát của năm
Norah JonesNghệ sĩ mới xuất sắc nhất

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Adler, David R. “Come Away with Me - Norah Jones”. AllMusic. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2008.
  2. ^ “Music: Come Away with Me (CD) by Norah Jones, 106257836”. Tower.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ “Review: Come Away with Me”. Mojo. London: 110. tháng 4 năm 2002. ... a delicate acoustic dance that pulls country, blues and jazz ...
  4. ^ “100 Best Albums of the 2000s”.
  5. ^ Caulfield, Keith (ngày 7 tháng 2 năm 2016). “Adele's '25' Sales Surpass 8 Million in the U.S.”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2016.
  6. ^ McCormick, Neil (ngày 2 tháng 10 năm 2016). 'Fame happened too fast': Norah Jones on life after Come Away With Me”. The Sydney Morning Herald. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ “Amazon.com: Norah Jones: Come Away With Me (Limited Edition): Music”. amazon.com.
  8. ^ iTunes - Music - Come Away With Me (Deluxe Version) by Norah Jones
  9. ^ a b c “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  10. ^ "Australiancharts.com – Norah Jones – Come Away with Me" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  11. ^ "Austriancharts.at – Norah Jones – Come Away with Me" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  12. ^ "Ultratop.be – Norah Jones – Come Away with Me" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  13. ^ "Ultratop.be – Norah Jones – Come Away with Me" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  14. ^ "Norah Jones Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  15. ^ "Danishcharts.dk – Norah Jones – Come Away with Me" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – Norah Jones – Come Away with Me" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  17. ^ "Norah Jones: Come Away with Me" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  18. ^ "Lescharts.com – Norah Jones – Come Away with Me" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  19. ^ “Norah Jones - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  20. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 8, 2003". Chart-Track. IRMA.
  21. ^ "Italiancharts.com – Norah Jones – Come Away with Me" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  22. ^ "Charts.nz – Norah Jones – Come Away with Me" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  23. ^ "Norwegiancharts.com – Norah Jones – Come Away with Me" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  24. ^ "Portuguesecharts.com – Norah Jones – Come Away with Me" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  25. ^ 9 tháng 3 năm 2003/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  26. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  27. ^ "Swedishcharts.com – Norah Jones – Come Away with Me" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  28. ^ "Swisscharts.com – Norah Jones – Come Away with Me" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  29. ^ "Norah Jones | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart.
  30. ^ "Norah Jones Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  31. ^ "South Korea Gaon Album Chart". Trên trang này, chọn "2013.12.08~2013.12.14" để có được biểu đồ tương ứng. Gaon Chart Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2013.
  32. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
  33. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Albums/Top 100” (PDF). ARIA Charts. Bản gốc (PDF) lưu trữ 17 Tháng 1 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  34. ^ “Bestenlisten - 00er-Album” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  35. ^ “Decennium Charts - Albums 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2013.
  36. ^ “The Noughties' Official UK Albums Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 19. ngày 30 tháng 1 năm 2010.
  37. ^ “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  38. ^ Copsey, Rob (ngày 4 tháng 7 năm 2016). “The UK's 60 official biggest selling albums of all time revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
  39. ^ “Greatest of All Time: Billboard Top 200 Albums”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  40. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2002”. ARIA. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  41. ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  42. ^ “Rapports annueles 2002” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  43. ^ “TOP20.dk © 2002”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  44. ^ “Jaaroverzichten - Album 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  45. ^ “Classement Albums - année 2002” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  46. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 2002” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  47. ^ a b “Irish Albums Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017.
  48. ^ “Gli album più venduti del 2002”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  49. ^ “Top Selling Albums of 2002”. RIANZ. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  50. ^ “Årslista Album – År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  51. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 2002”. OCC. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  52. ^ “2002: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  53. ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2002” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  54. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2003”. ARIA. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  55. ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 2003”. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  56. ^ “Jaaroverzichten 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  57. ^ “Rapports annueles 2003” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  58. ^ “TOP20.dk © 2003”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  59. ^ “Jaaroverzichten - Album 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  60. ^ a b “2003: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  61. ^ “Classement Albums - année 2003” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  62. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 2003” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  63. ^ “2003年 アルバム年間TOP100” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  64. ^ “Top Selling Albums of 2003”. RIANZ. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  65. ^ “Top Disco”. Top Disco Blog. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  66. ^ “Årslista Album – År 2003” (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  67. ^ “Swiss Year-end Charts 2003”. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  68. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 2003”. OCC. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  69. ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2003” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  70. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Albums 2004”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  71. ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 2004”. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
  72. ^ “JAAROVERZICHTEN 2004” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
  73. ^ “Rapports Annuels 2004 – Albums” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2014.
  74. ^ “TOP20.dk © 2004”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
  75. ^ “JAAROVERZICHTEN – ALBUM 2004” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2014.
  76. ^ “2004: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
  77. ^ “Classement Albums - année 2004” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  78. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 2004” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
  79. ^ “Årslista Album – År 2004” (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
  80. ^ “Swiss Year-end Charts 2004”. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
  81. ^ “Year End 2004 - The Official UK Albums” (PDF) (PDF). The Official UK Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  82. ^ “2004 Year-End Charts – Billboard 200 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.
  83. ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2004” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
  84. ^ “Discos de oro y platino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2012.
  85. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  86. ^ “Chứng nhận album Áo – Norah Jones – Come Away with Me” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  87. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2004” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2021.
  88. ^ “Chứng nhận album Brasil – Norah Jones – Come Away with Me” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  89. ^ “Chứng nhận album Canada – Norah Jones – Come Away with Me” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  90. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Norah Jones – Come Away with Me” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below to obtain certification.
  91. ^ “InfoDisc: Les Certifications (Albums) du SNEP (les Disques de Diamant)”. infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.
  92. ^ “Chứng nhận album Pháp – Norah Jones – Come Away with Me” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  93. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Norah Jones; 'Come Away with Me')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  94. ^ “Ελληνικό Chart”. archive.is. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2004. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
  95. ^ id CHO Greek CHỨNG NHẬN.
  96. ^ “Chứng nhận album Ý – Norah Jones – Come Away with Me” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Come Away with Me" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  97. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – ノラ・ジョーンズ – ノラ・ジョーンズ” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2003年12月 ở menu thả xuống
  98. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Norah Jones ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Come Away with Me ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  99. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Norah Jones – Come Away with Me” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Come Away with Me in the "Artiest of titel" box.
  100. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Norah Jones – Come Away with Me” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  101. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2005 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan.
  102. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Norah Jones – Come Away with Me”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España.
  103. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2003” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  104. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Come Away with Me')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  105. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Norah Jones – Come Away with Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Come Away with Me vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  106. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Norah Jones – Come Away with Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  107. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2008”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Come_Away_with_Me