Cleistopholis
Cleistopholis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Ambavioideae |
Chi (genus) | Cleistopholis Pierre ex Engl., 1897[1] |
Các loài | |
3-4. Xem bài |
Cleistopholis là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae.[2]
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Châu Phi nhiệt đới hạ Sahara đến ranh giới với Angola; bao gồm Benin, Burkina, Cabinda (tỉnh biệt lập của Angola), Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Gabon, Gambia, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, các đảo trong vịnh Guinea, Ivory Coast, Liberia, Nigeria, Senegal, Sierra Leone, Sudan, Togo, Uganda, Cộng hòa Dân chủ Congo (Zaïre).[3]
Các loài[sửa | sửa mã nguồn]
- Cleistopholis glauca Pierre ex Engl. & Diels, 1901
- Cleistopholis myristiciflora Diels & Mildbraed, 1915 ?
- Cleistopholis patens (Benth.) Engl. & Diels, 1901
- Cleistopholis staudtii (Engl. & Diels) Engl. & Diels, 1901
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Pierre J. B. L., 1897. trong A. Engler & K. Prantl. Die Natürlichen Pflanzenfamilien, Gesamtregister II bis IV Teil I, tr. 160
- ^ “Cleistopholis”. The Plant List. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2013.
- ^ Cleistopholis trong Plants of the World Online. Tra cứu 20-4-2020.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Cleistopholis tại Wikimedia Commons
Dữ liệu liên quan tới Cleistopholis tại Wikispecies
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Cleistopholis