Wiki - KEONHACAI COPA

Chun Bo-geun

Chun Bo-geun
Sinh23 tháng 8, 2002 (21 tuổi)
Seongnam, tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2008-nay
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Romaja quốc ngữCheon Bo-geun
McCune–ReischauerCh'ǒn Po-kŭn

Chun Bo-geun (sinh ngày 23 tháng 8 năm 2002) là một diễn viên người Hàn Quốc. Cậu lần đầu tiên thu hút sự chú ý trong một thương mại KTF vào năm 2008, sau đó bắt đầu sự nghiệp của mình như là một diễn viên trẻ trong năm 2009.[1][2] Chun Bo-geun đã đóng vai chính trong bộ phim Hello Ghost (2010) và The Grand Heist (2012), cũng như series phim truyền hình Wish Upon a Star (2010) và Nữ hoàng lớp học (2013).[3][4][5][6][7][8]

Phim Đã Đóng[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên phimVai diễnGhi chú
2009HaeundaeSeung-hyun
2010No DoubtDo-jin
Hello GhostElementary school student ghost
2011Sorry, ThanksMin-joonsegment: "Cat's Kiss"
The Bracelet of Blue TearsYoung Ji-gwi
2012Dancing QueenYoung Hwang Jung-min
The Grand HeistJung-goon
The SpiesSection chief Kim's son
2013The Spy: Undercover OperationJi-seong
2014The Fatal EncounterYoung Sal-soo

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên phimVai diễnKênh phát sóng
2010Wish Upon a StarJin Pa-rangSBS
GloriaHa Eo-jinMBC
2011You're So PrettyJang Soo-hoMBC
TV Original Fairy Tale "가방 들어주는 아이"Seok-wooEBS
2012The King's DreamManhwaKBS1
The Great SeerPatron saintSBS
2013The Queen's ClassroomOh Dong-gooMBC
2014Drama Festival "4teen"Shin Young-hoon

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên chương trìnhKênh phát sóngGhi chú
2009Fun TV Roller CoastertvNsegment: "Two Wives

and Two Husbands"

Star Golden BellKBS2
2012Breakdown Problem - Resolution KingTooniverseHost
2014Little Big HerotvNDocumentary narration, episode 3

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựa đềNghệ sĩ
2011"Sorry, Thanks"Migo Song
2013"Green Rain"[9]SHINee

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngNội dungTác phẩmKết quả
20132nd APAN Star AwardsBest Young Actor
The Queen's Classroom
Won
MBC Drama AwardsBest Young ActorWon


Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “10 Rising Stars Under 17: Korea's Gifted Young Actors & Actresses”. Soompi. ngày 15 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  2. ^ Moon, Seok (ngày 31 tháng 7 năm 2009). “천보근: 천방지축 '8살의 쇼'. Cine21 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ “Film Hello Ghost to open in China today”. 10Asia. ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  4. ^ Kwaak, Je-yup (ngày 31 tháng 7 năm 2012). “History, comedy, icy chill meet in Heist. The Korea Times. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  5. ^ Kang, Myoung-seok (ngày 29 tháng 12 năm 2009). “Preview: SBS TV series Wish Upon a Star. 10Asia. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  6. ^ “Queen's Class: 4 Special Points to Catch”. MBC Global Media. ngày 13 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  7. ^ Hwang, Hye-jin; Im, Se-young (ngày 6 tháng 8 năm 2013). '여왕' 천보근 "고현정 덕분에 촬영장 없던 에어콘 생겨"(인터뷰)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  8. ^ Jo, Hae-jin (ngày 9 tháng 8 năm 2013). “천보근 "절친한 김향기, '여왕의 교실 시즌2' 찍었으면" (인터뷰)”. TV Daily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Chun_Bo-geun