Chi Sá sùng
Chi Sá sùng | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Sipuncula |
Lớp (class) | Sipunculidea |
Bộ (ordo) | Sipunculiformes |
Họ (familia) | Sipunculidae |
Chi (genus) | Sipunculus Linnaeus, 1766 |
Loài | |
xem văn bản |
Chi Sá sùng (danh pháp khoa học: Sipunculus) là chi động vật thuộc họ Sá sùng. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học vào năm 1766.[1]
Các loài[sửa | sửa mã nguồn]
Chi Sá sùng gồm các loài sau:
- Sipunculus indicus
- Sipunculus mundanus
- Sipunculus angasoides
- Sipunculus lomonossovi
- Sipunculus longipapillosus
- Sipunculus marcusi
- Sipunculus norvegicus
- Sipunculus nudus
- Sipunculus phalloides
- Sipunculus polymyotus
- Sipunculus robustus
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ World Register of Marine Species. “Sipunculus”. Marinespecies.org. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2011.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wikispecies có thông tin sinh học về Chi Sá sùng |
- Sá Sùng Spunculus tại Từ điển bách khoa Việt Nam
- Peanut worm (marine worm) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Chi Sá sùng tại Encyclopedia of Life
- Chi Sá sùng tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Chi Sá sùng 154522 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Sipunculus Lưu trữ 2014-10-18 tại Wayback Machine trên Catalogue of Life: 19th September 2014
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Chi_S%C3%A1_s%C3%B9ng