Chernivtsi (tỉnh)
Chernivtsi Oblast Чернівецька область Chernivets’ka oblast’ Regiunea Cernăuţi | |
---|---|
— Tỉnh (oblast) — | |
Tên hiệu: Буковина (Bukovyna) | |
Vị trí của Chernivtsi Oblast (đỏ) ở Ukraina (xanh) | |
Quốc gia | Ukraina |
Thành lập | 9 tháng 8 năm 1940 |
Trung tâm hành chính | Chernivtsi |
Thành phố lớn nhất | Chernivtsi, Novodnistrovsk |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Mykhailo Papiyev[1][2] (Party of Regions[1]) |
• Hội đồng tỉnh | 104 ghế |
• Chủ tịch | Ivan Shylepnytskyi (FP) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 8.097 km2 (3,126 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Hạng 25th |
Dân số (2006) | |
• Tổng cộng | 904.423 |
• Thứ hạng | Hạng 26th |
• Mật độ | 110/km2 (290/mi2) |
• Tăng trưởng hàng năm | −0,4%% |
Nhân khẩu học | |
• Ngôn ngữ chính thức | tiếng Ukraina |
• Lương trung bình | UAH 785 (2006) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 58-60xxx |
Mã vùng | +380-37 |
Mã ISO 3166 | UA-77 |
Số huyện | 11 |
Số thành phố quan trọng cấp tỉnh | 2 |
Tổng số thành phố (tổng cộng) | 11 |
Số thị trấn | 8 |
Số làng | 398 |
FIPS 10-4 | UP03 |
Trang web | www.oda.cv.ua www.rada.gov.ua |
Tỉnh 'Chernivtsi (tiếng Ukraina: Чернівецька область, Chernivets’ka oblast’) là một tỉnh của Ukraina. Tỉnh lỵ đóng ở Chernivtsi. Tỉnh có diện tích 8097 km2, dân số thời điểm 1/5/2004 là 913.275 người. Tỉnh nằm ở phía tây Ukraina, giáp các vùng vùng Nord-Vest và Nord-Est của România và các khu Briceni và Ocniţa của Moldova. Tỉnh có 75 sông dài trên 10 km.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b President appoints 14 regional governors, Interfax-Ukraine (ngày 18 tháng 3 năm 2010)
- ^ Ukraine Presidential Decree Number 389/2010 (tiếng Ukraina)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Chernivtsi_(t%E1%BB%89nh)