Wiki - KEONHACAI COPA

Chủ thể liên bang của Nga

Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Nga

Nga là một nhà nước liên bang bao gồm 89 chủ thể liên bang.[1] Các chủ thể này có quyền bình đẳng liên bang với ý nghĩa bình đẳng về đại diện (hai đại biểu của mỗi chủ thể) trong Hội đồng Liên bang (Thượng viện của Nga). Tuy nhiên, các chủ thể này khác nhau nhiều về mức độ tự trị. Các khu tự trị vừa là một chủ thể liên bang với các quyền của mình, đồng thời vừa được coi là đơn vị hành chính của chủ thể liên bang khác (khu tự trị Chukotka là ngoại lệ duy nhất).

Trong số các chủ thể liên bang có bốn vùng lãnh thổ của Ukraine đã được sáp nhập vào Nga, thông qua trưng cầu dân ý,[2][3] mặc dù chúng vẫn được quốc tế công nhận là một phần của Ukraine và chỉ bị Nga chiếm đóng một phần. Bán đảo Krym và thành phố Sevastopol bị sáp nhập năm 2014 cũng không được quốc tế công nhận là lãnh thổ của Nga.

Phân loại chủ thể liên bang Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi chủ thể của liên bang được phân loại như sau:

24 Nước Cộng hòa (республики(respubliki), số ít республика(respublika)) — tự trị trên danh nghĩa, có hiến pháp riêng, có tổng thống và nghị viện; do chính phủ liên bang đại diện trong quan hệ quốc tế; và được hiểu là nơi sinh sống của một nhóm dân tộc thiểu số.
48 Tỉnh (области, số ít область; oblasti, số ít oblast) — là chủ thể phổ biến nhất, là đơn vị hành chính có thống đốc do liên bang bổ nhiệm và cơ quan lập pháp dân cử địa phương. Chủ thể này thường được đặt theo tên thủ phủ — thành phố lớn nhất của tỉnh và cũng là trung tâm hành chính.
9 Vùng (края, số ít край; kraya, số ít krai hoặc kray, cách viết sau ít thông dụng) — thực chất cùng loại chủ thể với tỉnh. Tên gọi "vùng" mang tính lịch sử do các chủ thể này đã từng được coi là vùng biên cương.
1 Tỉnh tự trị (автономная область; avtonomnaya oblast) (Duy nhất là Tỉnh tự trị Do Thái)
4 Khu tự trị (автономные округа, số ít автономный округ; avtonomnyye okruga, số ít avtonomny okrug) — có nhiều quyền tự trị hơn một tỉnh nhưng ít hơn một nước cộng hòa; thường là khu vực có đa số người dân tộc thiểu số.
3 Thành phố liên bang (các thành phố nằm dưới quyền quản lý trực tiếp của Liên bang) (федеральные города, số ít: федеральный город; federalnyye goroda, số ít federalny gorod)—các thành phố lớn và chính, hoạt động như là các đơn vị hành chính độc lập.

Danh sách các chủ thể liên bang[sửa | sửa mã nguồn]

Các chủ thể liên bang Nga
Các chủ thể liên bang Nga
Mã ISOKiểuTên gọiThủ phủ hay trung tâm hành chínhCờPhù hiệuVùng liên bangKhu vực kinh tếDiện tích (km²)[4]Dân số[5]
01ADNước cộng hòaAdygeaMaykopPhía NamBắc Kavkaz7.600447.109
02BANước cộng hòaBashkortostanUfaPrivolzhsky (Volga)Ural143.6004.104.336
03BUNước cộng hòaBuryatiaUlan-UdeSiberiĐông Siberi351.300981.238
04ALNước cộng hòaAltaiGorno-AltayskSiberiTây Siberi92.600202.947
05DANước cộng hòaDagestanMakhachkalaPhía NamBắc Kavkaz50.3002.576.531
06INNước cộng hòaIngushetiaMagasPhía NamBắc Kavkaz4.000467.294
07KBNước cộng hòaKabardino-BalkariaNalchikPhía NamBắc Kavkaz12.500901.494
08KLNước cộng hòaKalmykiaElistaPhía NamVolga76.100292.410
09KCNước cộng hòaKarachay-CherkessiaCherkesskPhía NamBắc Kavkaz14.100439.470
10KRNước cộng hòaKareliaPetrozavodskTây bắcPhía Bắc172.400716.281
11KONước cộng hòaKomiSyktyvkarTây bắcPhía Bắc415.9001.018.674
12MENước cộng hòaMari ElYoshkar-OlaPrivolzhskyVolga-Vyatka23.200727.979
13MONước cộng hòaMordoviaSaranskPrivolzhskyVolga-Vyatka26.200888.766
14SANước cộng hòaSakha (Yakutia)YakutskViễn ĐôngViễn Đông3.103.200949.280
15SENước cộng hòaBắc Ossetia-AlaniaVladikavkazPhía NamBắc Kavkaz8.000710.275
16TANước cộng hòaTatarstanKazanPrivolzhskyVolga68.0003.779.265
17TYNước cộng hòaTuvaKyzylSiberiĐông Siberi170.500305.510
18UDNước cộng hòaUdmurtiaIzhevskPrivolzhskyUral42.1001.570.316
19KKNước cộng hòaKhakassiaAbakanSiberiĐông Siberi61.900546.072
20CENước cộng hòaChechnyaGroznyPhía NamBắc Kavkaz15.3001.103.686
21CUNước cộng hòaChuvashiaCheboksaryPrivolzhskyVolga-Vyatka18.3001.313.754
22ALTVùngAltaiBarnaulSiberiTây Siberi169.1002.607.426
23ZABVùngZabaykalskyChitaSiberiĐông Siberi431.5001.155.346
24KAMVùngKamchatkaPetropavlovsk-KamchatskyViễn ĐôngViễn Đông472.300358.801
25KDAVùngKrasnodarKrasnodarPhía NamBắc Kavkaz76.0005.125.221
26KYAVùngKrasnoyarskKrasnoyarskSiberiĐông Siberi2.339.7002.966.042
27PERVùngPermPermPrivolzhskyUral160.6002.819.421
28PRIVùngPrimorskyVladivostokViễn ĐôngViễn Đông165.9002.071.210
29STAVùngStavropolStavropolPhía NamBắc Kavkaz66.5002.735.139
30KHAVùngKhabarovskKhabarovskViễn ĐôngViễn Đông788.6001.436.570
31AMUTỉnhAmurBlagoveshchenskViễn ĐôngViễn Đông363.700902.844
32ARKTỉnhArkhangelskArkhangelskTây bắcTây bắc587.4001.336.539
33ASTTỉnhAstrakhanAstrakhanPhía NamVolga44.1001.005.276
34BELTỉnhBelgorodBelgorodTrung tâmĐất đen-Trung tâm27.1001.511.620
35BRYTỉnhBryanskBryanskTrung tâmTrung tâm34.9001.378.941
36VLATỉnhVladimirVladimirTrung tâmTrung tâm29.0001.523.990
37VGGTỉnhVolgogradVolgogradPhía NamVolga113.9002.699.223
38VLGTỉnhVologdaVologdaTây bắcPhía bắc145.7001.269.568
39VORTỉnhVoronezhVoronezhTrung tâmĐất đen-Trung tâm52.4002.378.803
40IVATỉnhIvanovoIvanovoTrung tâmTrung tâm21.8001.148.329
41IRKTỉnhIrkutskIrkutskSiberiĐông Siberi767.9002.581.705
42KGDTỉnhKaliningradKaliningradTây bắcKaliningrad15.100955.281
43KLUTỉnhKalugaKalugaTrung tâmTrung tâm29.9001.041.641
44KEMTỉnhKemerovoKemerovoSiberiTây Siberi95.5002.899.142
45KIRTỉnhKirovKirovPrivolzhskyVolga-Vyatka120.8001.503.529
46KOSTỉnhKostromaKostromaTrung tâmTrung tâm60.100736.641
47KGNTỉnhKurganKurganUralUral71.0001.019.532
48KRSTỉnhKurskKurskTrung tâmĐất đen-Trung tâm29.8001.235.091
49LENTỉnhLeningradTây bắcTây bắc84.5001.669.205
50LIPTỉnhLipetskLipetskTrung tâmĐất đen-Trung tâm24.1001.213.499
51MAGTỉnhMagadanMagadanViễn ĐôngViễn Đông461.400182.726
52MOSTỉnhMoskvaTrung tâmTrung tâm45.9006.618.538
53MURTỉnhMurmanskMurmanskTây bắcPhía Bắc144.900892.534
54NIZTỉnhNizhny NovgorodNizhny NovgorodPrivolzhskyVolga-Vyatka76.9003.524.028
55NGRTỉnhNovgorodVeliky NovgorodTây bắcTây bắc55.300694.355
56NVSTỉnhNovosibirskNovosibirskSiberiTây Siberi178.2002.692.251
57OMSTỉnhOmskOmskSiberiTây Siberi139.7002.079.220
58ORETỉnhOrenburgOrenburgPrivolzhskyUral124.0002.179.551
59ORLTỉnhOryolOryolTrung tâmTrung tâm24.700860.262
60PNZTỉnhPenzaPenzaPrivolzhskyVolga43.2001.452.941
61PSKTỉnhPskovPskovTây bắcTây bắc55.300760.810
62ROSTỉnhRostovRostov-na-DonuPhía NamBắc Kavkaz100.8004.404.013
63RYATỉnhRyazanRyazanTrung tâmTrung tâm39.6001.227.910
64SAMTỉnhSamaraSamaraPrivolzhskyVolga53.6003.239.737
65SARTỉnhSaratovSaratovPrivolzhskyVolga100.2002.668.310
66SAKTỉnhSakhalinYuzhno-SakhalinskViễn ĐôngViễn Đông87.100546.695
67SVETỉnhSverdlovskEkaterinburgUralUral194.8004.486.214
68SMOTỉnhSmolenskSmolenskTrung tâmTrung tâm49.8001.049.574
69TAMTỉnhTambovTambovTrung tâmĐất đen-Trung tâm34.3001.178.443
70TVETỉnhTverTverTrung tâmTrung tâm84.1001.471.459
71TOMTỉnhTomskTomskSiberiTây Siberi316.9001.046.039
72TULTỉnhTulaTulaTrung tâmTrung tâm25.7001.675.758
73TYUTỉnhTyumenTyumenUralTây Siberi1.435.2003.264.841
74ULYTỉnhUlyanovskUlyanovskPrivolzhskyVolga37.3001.382.811
75CHETỉnhChelyabinskChelyabinskUralUral87.9003.603.339
76YARTỉnhYaroslavlYaroslavlTrung tâmTrung tâm36.4001.367.398
77MOWThành phố liên bangMoskvaTrung tâmTrung tâm1.10010.382.754
78SPEThành phố liên bangSankt PeterburgTây bắcTây bắc6004.662.547
79YEVTỉnh tự trịDo TháiBirobidzhanViễn ĐôngViễn Đông36.000190.915
80NENKhu tự trịNenetsiaNaryan-MarTây bắcPhía Bắc176.70041.546
81KHMKhu tự trịKhantia-MansiaKhanty-MansiyskUralTây Siberi523.1001.432.817
82CHUKhu tự trịChukotkaAnadyrViễn ĐôngViễn Đông737.70053.824
83YANKhu tự trịYamalo-NenetsSalekhardUralTây Siberi750.300507.006
84Thành phố liên bangSevastopolKrym1.079379.200
85Nước cộng hòaKrymSimferopolKrym26.1001.973.185
86Nước cộng hòaDonetskDonetsk26.5174.100.280
87Nước cộng hòaLuganskLuhansk26.6842.121.322
88TỉnhZaporozhyeMelitopol (de factor)
Zaporizhia (de jure)
27.1831.666.515
89TỉnhKhersonKherson28.4611.016.707

Tháng 9 năm 2022, Moskva tuyên bố sáp nhập 4 tỉnh của Ukraine mà Nga kiểm soát chưa toàn bộ trong "Chiến dịch quân sự đặc biệt" (theo phía Nga thông cáo với thế giới) được phát động trên lãnh thổ Ukraine kể từ tháng 2 cùng năm, bao gồm Donetsk, Luhansk, KhersonZaporizhzhia. Động thái được thực hiện sau khi các khu vực tổ chức trưng cầu dân ý về việc gia nhập Liên bang Nga. Tuy nhiên, Ukraine và các nước phương Tây lên án cuộc bỏ phiếu là bất hợp pháp và mang tính ép buộc. 3/4 trong số 193 thành viên của Đại hội đồng - 143 quốc gia - bỏ phiếu ủng hộ nghị quyết gọi hành động sáp nhập các vùng Ukraine của Moskva là bất hợp pháp trong khi chỉ có 4 nước cùng với Nga bỏ phiếu phản đối nghị quyết - Syria, Nicaragua, Triều TiênBelarus. Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua nghị quyết chỉ trích việc Nga sáp nhập 4 vùng thuộc Ukraine đồng thời kêu gọi các nước không công nhận Nga sáp nhập 4 vùng lãnh thổ này.[6]

Sáp nhập[sửa | sửa mã nguồn]

Các chủ thể liên bang của Liên bang Nga

Một số chủ thể liên bang (cũ) đã sáp nhập từ tháng 12 năm 2005. Cho tới tháng 4 năm 2014 có thêm sự kiện KrymSevastopol từ Ukraina sáp nhập vào Nga.

Ngày trưng cầu dân ýNgày sáp nhậpCác chủ thể cũ/mới
7/12/20031/12/2005Tỉnh Perm + Khu tự trị Komi-PermyakVùng Perm
17/4/20051/1/2007Vùng Krasnoyarsk + Khu tự trị Evenk + Khu tự trị TaymyrVùng Krasnoyarsk
23/10/20051/7/2007Tỉnh Kamchatka + Khu tự trị KoryakVùng Kamchatka
16/4/20061/1/2008Tỉnh Irkutsk + Khu tự trị Ust-Orda BuryatTỉnh Irkutsk
11/3/20071/3/2008Tỉnh Chita + Khu tự trị Agin-BuryatVùng Zabaykalsky
06/3/201418/3/2014Sevastopol,UkrainaSevastopol,Nga
16/3/201418/3/2014Krym,UkrainaKrym,Nga
23/9/202230/9/2022Donetsk, UkrainaDonetsk, Nga
23/9/202230/9/2022Luhansk, UkrainaLugansk, Nga
23/9/202230/9/2022Zaporizhia, UkrainaZaporozhye, Nga
23/9/202230/9/2022Kherson, UkrainaKherson, Nga

Các đề xuất sáp nhập tiếp theo còn có:

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Конституция Российской Федерации, Статья 65 (Hiến pháp Nga, Điều 65) (tiếng Nga). Năm 1993, khi hiến pháp được phê chuẩn, có 89 chủ thể được liệt kê. Một số sau này đã sáp nhập.
  2. ^ ONLINE, TUOI TRE. “Nga sáp nhập 4 vùng của Ukraine”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  3. ^ ONLINE, TUOI TRE (4 tháng 10 năm 2022). “Quốc hội Nga chính thức phê chuẩn sáp nhập 4 vùng của Ukraine”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  4. ^ Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê Liên bang) (ngày 21 tháng 5 năm 2004). “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации (Lãnh thổ, số lượng huyện, điểm dân cư và chính quyền thôn xã theo chủ thể của Liên bang Nga)”. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Cục thống kê Liên bang Nga. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2008.
  5. ^ Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê Liên bang) (ngày 21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек (Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các Vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị và nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số trên 3.000 người)”. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Cục thống kê Liên bang Nga. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2008.
  6. ^ “LHQ kêu gọi các nước không công nhận Nga sáp nhập 4 vùng lãnh thổ của Ukraine”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ch%E1%BB%A7_th%E1%BB%83_li%C3%AAn_bang_c%E1%BB%A7a_Nga