Wiki - KEONHACAI COPA

Chủ nhiệm tác chiến Hải quân Hoa Kỳ

Tham mưu trưởng Hải quân Hoa Kỳ

Đương nhiệm:
Đô đốc Michel M. Gilday
Từ 22 tháng 8 năm 2019
Người đầu tiênĐô đốc William S. Benson
Được lập11 tháng 5 năm 1947
Website:Website chính thức Lưu trữ 2019-06-22 tại Wayback Machine

Chủ nhiệm tác chiến Hải quân (tiếng Anh: Chief of Naval Operations), một số tài liệu tiếng Việt gọi là Tham mưu trưởng Hải quân, là sĩ quan cao cấp nhất của Hải quân Hoa Kỳ (trừ khi Tổng tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ là một sĩ quan hải quân) và là một thành viên trong Bộ Tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ.[1] Tham mưu trưởng Hải quân báo cáo trực tiếp với Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ về tất cả những vấn đề liên quan đến hải quân trong đó có việc chỉ huy, sử dụng nguồn lực và hoạt động hữu hiệu của lực lượng hải quân.[2] Dưới quyền của Bộ trưởng Hải quân, Tham mưu trưởng Hải quân Hoa Kỳ đảm nhận việc điều hợp nhân sự và nguồn lực đến các tư lệnh các bộ tư lệnh tác chiến thống nhất.[3][4] Tham mưu trưởng Hải quân cũng thực thi tất cả các chức năng được diễn tả trong Mục 5033, Điều 10, Bộ luật Hoa Kỳ và những chức năng mà bộ trưởng giao phó[3] hay giao các nhiệm vụ và trách nhiệm cho các vị sĩ quan khác trong bộ tham mưu của mình dưới danh nghĩa của chính mình. Giống như các vị khác trong Bộ tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ, chức vụ này là một chức vụ hành chính và không có thực quyền tư lệnh đối với các lực lượng hải quân của Hoa Kỳ.[2]

Đô đốc Mullen (giữ chức vụ này năm 2006) cùng với một số vị tiền nhiệm: Clark, Watkins, HaywardJohnson

Tham mưu trưởng Hải quân Hoa Kỳ là cố vấn chính của Tổng thống Hoa Kỳ, Bộ trưởng Quốc phòng Hoa KỳBộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ về những hoạt động chiến tranh hải quân.[2] Tham mưu trưởng Hải quân Hoa Kỳ do Tổng thống Hoa Kỳ đề cử và phải được Thượng viện Hoa Kỳ chấp thuận bằng tỉ lệ đa số phiếu mới được bổ nhiệm. Theo luật, Tham mưu trưởng Hải quân Hoa Kỳ được bổ nhiệm với cấp bậc đô đốc 4-sao.[5]

Tổ chức văn phòng Tham mưu trưởng Hải quân Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ chức văn phòng Tham mưu trưởng Hải quân Hoa Kỳ

Văn phòng Tham mưu trưởng Hải quân gồm có Chủ nhiệm, Phó Tham mưu trưởng Hải quân, các Phó Chủ nhiệm khác, các Trợ lý, Tổng y sĩ Hải quân Hoa Kỳ, trưởng phòng nhân sự hải quân, trưởng phòng đặc trách các vấn đề pháp lý, trưởng phòng tuyên úy, và các thành viên khác của Hải quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ hay các nhân viên dân sự thuộc Bộ Hải quân Hoa Kỳ được phái đến làm việc với văn phòng.[6][7]

Danh sách các Tham mưu trưởng Hải quân theo thời gian[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tựTham mưu trưởng Hải quânHìnhNhậm chứcRời chức
1Đô đốc William S. Benson11/05/191525/09/1919
2Đô đốc Robert E. Coontz01/11/191921/07/1923
3Đô đốc Edward W. Eberle21/07/192314/11/1927
4Đô đốc Charles F. Hughes14/11/192717/09/1930
5Đô đốc William V. Pratt17/09/193030/06/1933
6Đô đốc William H. Standley01/07/193301/01/1937
7Đô đốc William D. Leahy02/01/193701/08/1939
8Đô đốc Harold R. Stark01/08/193902/03/1942
9Thủy sư đô đốc Ernest J. King02/03/194215/12/1945
10Thủy sư đô đốc Chester W. Nimitz15/12/194515/12/1947
11Đô đốc Louis E. Denfeld15/12/194702/11/1949
12Đô đốc Forrest P. Sherman02/11/194922/07/1951
13Đô đốc William M. Fechteler16/08/195117/08/1953
14Đô đốc Robert B. Carney17/08/195317/08/1955
15Đô đốc Arleigh A. Burke17/08/195501/08/1961
16Đô đốc George W. Anderson Jr.01/08/196101/08/1963
17Đô đốc David L. McDonald01/08/196301/08/1967
18Đô đốc Thomas H. Moorer01/08/196701/07/1970
19Đô đốc Elmo R. Zumwalt01/07/197020/06/1974
20Đô đốc James L. Holloway III29/06/197401/07/1978
21Đô đốc Thomas B. Hayward01/07/197830/06/1982
22Đô đốc James D. Watkins30/06/198230/06/1986
23Đô đốc Carlisle A.H. Trost01/07/198629/06/1990
24Đô đốc Frank B. Kelso II29/06/199023/04/1994
25Đô đốc Jeremy M. Boorda23/04/199416/05/1996
26Đô đốc Jay L. Johnson16/05/199621/07/2000
27Đô đốc Vern Clark21/07/200022/07/2005
28Đô đốc Michael Mullen22/07/200529/092007
29Đô đốc Gary Roughead29/09/200723/9/2011
30Đô đốc Jonathan W. Greenert23/9/201118/9/2015
31Đô đốc John M. Richardson18/9/2015đến nay

3136 ngày

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ [1] 10 USC 151. Joint Chiefs of Staff: composition; functions
  2. ^ a b c "The US Navy". Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2007.
  3. ^ a b [2] 10 USC 5013(f). Secretary of the Navy
  4. ^ [3] 10 USC 165. Combatant commands: administration and support
  5. ^ "10 USC 5033. Chief of Naval Operations". Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2007.
  6. ^ "10 USC 5031. Office of the Chief of Naval Operations". Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2007.
  7. ^ “Chief of Legislative Affairs”. United States Navy. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ch%E1%BB%A7_nhi%E1%BB%87m_t%C3%A1c_chi%E1%BA%BFn_H%E1%BA%A3i_qu%C3%A2n_Hoa_K%E1%BB%B3