Wiki - KEONHACAI COPA

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

Phân loại chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 2010 theo nhóm

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh hay PCI (viết tắt của Provincial Competitiveness Index) là chỉ số đánh giá và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam về chất lượng điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển doanh nghiệp dân doanh. Đây là dự án hợp tác nghiên cứu giữa Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID). Chỉ số này được công bố thí điểm lần đầu tiên vào năm 2005 cho 42 tỉnh, thành. Từ lần thứ hai, năm 2006 trở đi đến nay, tất cả các tỉnh thành Việt Nam đều được đưa vào xếp hạng, đồng thời các chỉ số thành phần cũng được tăng cường thêm.

Phương pháp đánh giá[sửa | sửa mã nguồn]

PCI là chỉ số về chất lượng điều hành (governance index), đánh giá các lĩnh vực điều hành kinh tế thuộc thẩm quyền của chính quyền tỉnh, thành phố ở Việt Nam. PCI được xem là một công cụ chính sách, hướng tới thay đổi thực tiễn. PCI có nguồn gốc từ Việt Nam do một nhóm chuyên gia trong và ngoài nước của VCCI và USAID phát triển.[1].

Để xây dựng PCI, VCCI tiến hành khảo sát doanh nghiệp tại các tỉnh, thành phố theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tổ. Mỗi năm, có khoảng gần 10 nghìn doanh nghiệp dân doanh trả lời điều tra PCI. Để xây dựng bộ chỉ số này, ngoài dữ liệu điều tra, nhóm nghiên cứu PCI của VCCI còn sử dụng các thông tin khác đã công bố của các bộ, ngành...

Có tất cả 10 chỉ số thành phần (với thang điểm 100) nhằm đánh giá và xếp hạng các tỉnh về chất lượng điều hành cấp tỉnh tại Việt Nam. Những chỉ số đó là:

  • Gia nhập thị trường
  • Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất
  • Tính minh bạch
  • Chi phí thời gian
  • Chi phí không chính thức
  • Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
  • Cạnh tranh bình đẳng
  • Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
  • Đào tạo lao động
  • Thiết chế pháp lý

[2]

Bình luận[sửa | sửa mã nguồn]

Theo TS Nguyễn Đình Cung, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương:"Triết lý của nó (điều tra PCI) là đánh giá hiệu quả điều hành, điều mà chính quyền địa phương nào cũng có thể làm được do phụ thuộc vào tư duy chứ không phụ thuộc vào điều kiện địa lý hay các điều kiện khác. Càng nhiều tổ chức độc lập đánh giá về các đối tượng có tổ chức, có chức quyền tác động mạnh đến môi trường kinh doanh và đời sống dân sinh thì xã hội càng có thêm nhiều sự giám sát tích cực..." [3]

Theo Thống kê của các nhóm nghiên cứu PCI, việc tăng một điểm của chỉ số Tính minh bạch trong PCI sẽ giúp tăng 13% số doanh nghiệp trên 1.000 dân, 17% đầu tư bình quân đầu người và 62 triệu đồng lợi nhuận trên mỗi doanh nghiệp. Cải thiện một điểm trong chỉ số Đào tạo lao động giúp tăng 30% số doanh nghiệp trên 1.000 dân, 47% đầu tư bình quân đầu người và 58 triệu đồng lợi nhuận trên mỗi doanh nghiệp [4].

Bảng xếp hạng các năm[5][sửa | sửa mã nguồn]

Để so sánh thứ tự từ thấp đến cao của năm nào đó, xin mời kích vào biểu tượng trên đầu mỗi cột:

STTTên tỉnhNăm 2006Năm 2007Năm 2008Năm 2009Năm 2010Năm 2011Năm 2012Năm 2013Năm 2014Năm 2015
1An Giang60.4566.4761.1262.4261.9462.2263.4259.0758.1057.61
2Bà Rịa – Vũng Tàu56.9065.6360.5165.9660.5566.1359.1456.9959.0559.51
3Bạc Liêu42.8942.4940.9252.0458.2063.9962.8559.8959.5058.44
4Bắc Giang56.9955.4847.4457.5058.0260.7957.0854.7957.3357.61
5Bắc Kạn48.7346.4739.7847.5051.0952.7151.0053.5353.0253.20
6Bắc Ninh54.7458.9659.5765.7064.4867.2762.2661.0760.9259.91
7Bến Tre53.1162.8862.4264.0963.1159.9058.3562.7859.7060.10
8Bình Dương76.2377.2071.7674.0465.7260.7959.6458.1558.8258.89
9Bình Định66.4969.4660.6765.9760.3752.7163.0659.3759.7259.23
10Bình Phước46.2950.3853.7156.1557.2465.8755.8257.4757.7956.41
11Bình Thuận52.6657.6658.7564.9658.4559.9054.0859.0959.1658.83
12Cà Mau43.9956.1958.6461.9653.5759.4353.7653.8053.2254.40
13Cao Bằng46.6340.1841.0245.4353.5650.9850.5552.3052.0454.44
14Cần Thơ58.3061.7656.3262.1762.4662.6660.3261.4659.9459.81
15Đà Nẵng75.3972.9672.1875.9669.7766.9861.7166.4566.8768.34
16Đắk Lắk51.6551.0553.3357.3757.2053.4655.9457.1358.7659.00
17Đắk Nông38.9537.9641.0146.9648.9152.8753.9154.6853.9048.96
18Điện Biên42.2841.7036.3959.3255.1259.9645.1256.2350.3256.48
19Đồng Nai64.6462.3359.4263.1659.4964.7762.2956.9357.2657.79
20Đồng Tháp58.1364.8964.6468.5467.2267.0663.7963.3565.2866.39
21Gia Lai53.0656.1651.8256.0153.4555.0756.5057.9656.1656.83
22Hà Giang48.4954.5948.1858.1653.9457.6253.0055.0452.4750.45
23Hà Nam47.2751.2955.1356.8952.1951.5851.9257.8156.5758.49
24Hà Nội50.3456.7353.9458.1855.7358.2853.4057.6758.8959.00
25Hà Tĩnh42.3645.5647.4455.2657.2265.9756.2755.8858.1957.20
26Hải Dương52.7053.2354.0758.9657.3158.4156.2956.3758.6358.37
27Hải Phòng49.9853.1947.6857.5754.6457.0753.5859.7658.2558.65
28Hậu Giang52.6159.4155.3464.3863.9157.4062.0159.2958.9158.33
29Hòa Bình50.1750.1848.3547.8249.8956.5255.5152.1556.5757.13
30Hưng Yên56.9157.4757.5361.3149.3759.2958.0153.9155.1455.10
31Khánh Hòa55.3352.4252.1258.6656.7559.1158.8257.4959.7858.69
32Kiên Giang51.2752.8252.2363.0458.9059.9862.9663.5561.1060.31
33Kon Tum41.3844.5441.9454.2857.0157.1051.3956.0454.6656.55
34Lai Châu36.7638.1943.9555.5551.2260.3652.4755.7850.6052.77
35Lạng Sơn49.6443.2345.6352.5250.3054.2656.2952.7655.0554.61
36Lào Cai64.1166.9561.2270.4767.9773.5363.0859.4364.6762.32
37Lâm Đồng52.2549.8548.1052.9358.2651.7552.8457.2258.7959.04
38Long An50.4058.8263.9964.4462.7467.1260.2159.3661.3760.86
39Nam Định48.8951.7649.5252.6055.6355.4852.2356.3158.5259.62
40Nghệ An54.4349.7648.4652.5652.3855.4654.3655.8358.8258.47
41Ninh Bình56.8257.6756.1458.3162.8561.1258.8758.7160.7558.51
42Ninh Thuận45.8247.3347.8254.9156.6157.0059.7654.2256.8857.45
43Phú Thọ54.4255.6452.4953.4052.4760.3155.5453.9157.7258.37
44Phú Yên54.9357.8751.2454.7758.1855.1553.3654.4856.4456.15
45Quảng Bình47.9049.5144.1755.6855.3258.1655.8458.2556.5056.71
46Quảng Nam56.4262.9259.9761.0859.3463.4060.2758.7659.9761.06
47Quảng Ngãi44.2051.3950.0552.3452.2162.2458.3362.6059.5559.70
48Quảng Ninh53.2558.3454.3060.8164.4163.2559.5563.5162.1665.75
49Quảng Trị52.0851.1050.7255.3261.6863.0855.9153.1355.0757.32
50Sóc Trăng55.3464.6854.2456.6361.4962.6855.0158.9758.1359.04
51Sơn La45.2250.3546.6053.4049.2654.3258.9953.8655.2857.21
52Tây Ninh48.3553.9245.0959.0357.9360.4351.9561.1559.6259.66
53Thái Bình50.5455.9954.2754.5860.0453.6958.3759.1057.3757.64
54Thái Nguyên52.7152.0246.0358.5856.5453.5760.0758.9661.2561.21
55Thanh Hóa45.3052.8246.2257.3255.6860.6255.1161.5960.3360.74
56Thừa Thiên Huế50.5362.4460.7164.2361.3160.9557.1265.5659.9858.52
57Tiền Giang52.1864.6357.2765.8159.6359.5857.6357.1955.1156.74
58Thành phố Hồ Chí Minh63.3964.8360.1563.2259.6761.9361.1961.1962.7361.36
59Trà Vinh56.8356.3055.1763.2265.8057.5662.7560.8758.5857.55
60Tuyên Quang47.2152.1352.0957.9257.9053.6747.8148.9855.2056.81
61Vĩnh Long64.6770.1464.9767.2463.4054.1062.9759.7359.5459.49
62Vĩnh Phúc61.2766.0669.3766.6561.7362.5755.1558.8661.8162.56
63Yên Bái56.8559.7357.7961.7160.1663.0555.3652.6754.7756.64

Tác động[sửa | sửa mã nguồn]

PCI được xem là "tiếng nói" quan trọng của các doanh nghiệp dân doanh về môi trường kinh doanh địa phương, là kênh thông tin tham khảo tin cậy về địa điểm đầu tư, là một động lực cải cách quan trọng đối với môi trường kinh doanh cấp tỉnh của Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh phân cấp từ Trung ương xuống cấp tỉnh tại Việt Nam diễn ra mạnh mẽ.[6]

Những năm đầu tiên sau khi công bố, nhiều tỉnh, thành phố đã có những phản đối mạnh về chỉ số này nhưng dần dần đã chấp nhận và sử dụng rộng rãi [7]. Theo thống kê của VCCI đã có hơn 40 tỉnh, thành phố sử dụng kết quả PCI để ban hành các nghị quyết, chỉ thị, quyết định, chương trình hành động (của Tỉnh uỷ, UBND) nhằm cải thiện môi trường kinh doanh chất lượng điều hành kinh tế. [8] Từ hoạt động PCI, VCCI tiếp tục công bố bảng xếp hạng các bộ, ngành MEI [9]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
  2. ^ Hà Nội tụt hạng trong danh sách năng lực cạnh tranh
  3. ^ "Đến lúc cần nâng cấp PCI". Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2010.
  4. ^ Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2009: Dấu ấn của Đề án 30[liên kết hỏng]
  5. ^ Bảng xếp hạng
  6. ^ “PCI - "tấm gương" và động lực cải cách”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.
  7. ^ “PCI thể hiện năng lực điều hành kinh tế”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.
  8. ^ “40 tỉnh, thành ra nghị quyết nâng cao năng lực cạnh tranh”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.
  9. ^ "Cham-diem"-cac-bo-nganh-cua-chinh-phu.html Chấm điểm các bộ, ngành[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ch%E1%BB%89_s%E1%BB%91_n%C4%83ng_l%E1%BB%B1c_c%E1%BA%A1nh_tranh_c%E1%BA%A5p_t%E1%BB%89nh