Chặng đua MotoGP Catalunya 2022
Thông tin chi tiết | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chặng 9 trong số 20 chặng của giải đua xe MotoGP 2022 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày | 5 tháng Sáu năm 2022 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên chính thức | Gran Premi Monster Energy de Catalunya | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa điểm | Circuit de Barcelona-Catalunya Montmeló, Tây Ban Nha | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại trường đua |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
MotoGP | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Moto2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Moto3 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Chặng đua MotoGP Catalunya 2022 là chặng đua thứ 9 của mùa giải đua xe MotoGP 2022. Chặng đua diễn ra từ ngày 03/06/2022 đến ngày 05/06/2022 ở trường đua Catalunya, Tây Ban Nha. Tay đua giành chiến thắng là Fabio Quartararo của đội đua Yamaha.[1]
Kết quả đua chính thể thức MotoGP[sửa | sửa mã nguồn]
Stt | Số xe | Tay đua | Đội đua | Xe | Lap | Kết quả | Xuất phát | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 20 | Fabio Quartararo | Monster Energy Yamaha MotoGP | Yamaha | 24 | 40:29.360 | 3 | 25 |
2 | 89 | Jorge Martín | Prima Pramac Racing | Ducati | 24 | +6.473 | 6 | 20 |
3 | 5 | Johann Zarco | Prima Pramac Racing | Ducati | 24 | +8.385 | 4 | 16 |
4 | 36 | Joan Mir | Team Suzuki Ecstar | Suzuki | 24 | +11.481 | 17 | 13 |
5 | 41 | Aleix Espargaró | Aprilia Racing | Aprilia | 24 | +14.395 | 1 | 11 |
6 | 10 | Luca Marini | Mooney VR46 Racing Team | Ducati | 24 | +15.430 | 9 | 10 |
7 | 12 | Maverick Viñales | Aprilia Racing | Aprilia | 24 | +15.975 | 8 | 9 |
8 | 33 | Brad Binder | Red Bull KTM Factory Racing | KTM | 24 | +21.436 | 15 | 8 |
9 | 88 | Miguel Oliveira | Red Bull KTM Factory Racing | KTM | 24 | +26.800 | 16 | 7 |
10 | 73 | Álex Márquez | LCR Honda Castrol | Honda | 24 | +30.460 | 25 | 6 |
11 | 87 | Remy Gardner | Tech3 KTM Factory Racing | KTM | 24 | +32.443 | 20 | 5 |
12 | 40 | Darryn Binder | WithU Yamaha RNF MotoGP Team | Yamaha | 24 | +32.881 | 23 | 4 |
13 | 21 | Franco Morbidelli | Monster Energy Yamaha MotoGP | Yamaha | 24 | +33.168 | 18 | 3 |
14 | 43 | Jack Miller | Ducati Lenovo Team | Ducati | 24 | +34.693 | 11 | 2 |
15 | 25 | Raúl Fernández | Tech3 KTM Factory Racing | KTM | 24 | +37.844 | 24 | 1 |
16 | 51 | Michele Pirro | Aruba.it Racing | Ducati | 24 | +44.533 | 22 | |
17 | 44 | Pol Espargaró | Repsol Honda Team | Honda | 24 | +46.199 | 10 | |
Ret | 4 | Andrea Dovizioso | WithU Yamaha RNF MotoGP Team | Yamaha | 17 | Hỏng lốp trước | 19 | |
Ret | 49 | Fabio Di Giannantonio | Gresini Racing MotoGP | Ducati | 8 | Hư xe | 5 | |
Ret | 23 | Enea Bastianini | Gresini Racing MotoGP | Ducati | 7 | Tai nạn | 14 | |
Ret | 72 | Marco Bezzecchi | Mooney VR46 Racing Team | Ducati | 5 | Hư xe | 13 | |
Ret | 63 | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati | 1 | Hư xe | 2 | |
Ret | 6 | Stefan Bradl | Repsol Honda Team | Honda | 0 | Tai nạn | 21 | |
Ret | 30 | Takaaki Nakagami | LCR Honda Idemitsu | Honda | 0 | Tai nạn | 12 | |
Ret | 42 | Álex Rins | Team Suzuki Ecstar | Suzuki | 0 | Tai nạn | 7 | |
Fastest lap: Fabio Quartararo (Yamaha) – 1:40.186 (lap 3) | ||||||||
Kết quả chính thức |
Bảng xếp hạng sau chặng đua[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “'Thought he had a mechanical problem': Epic blunder as MotoGP star celebrates one lap early”. Fox Sports. 6 tháng 6 năm 2022.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ch%E1%BA%B7ng_%C4%91ua_MotoGP_Catalunya_2022