Wiki - KEONHACAI COPA

Chính trị Bắc Kinh

Chính trị Bắc Kinh được cấu trúc theo một hệ thống chính quyền hai Đảng giống như tất cả các cơ quan quản lý khác ở Đại lục nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Thị trưởng Bắc Kinh là quan chức cao cấp nhất của Chính phủ nhân dân Bắc Kinh. Tuy nhiên, trong hệ thống quản lý hai đảng của thành phố, thị trưởng vẫn phụ thuộc vào Ủy ban Thành phố Bắc Kinh Đảng Cộng sản Trung Quốc. Tạ Phú Trị, Thị trưởng và Bí thư Bắc Kinh nhiệm kỳ từ 1967 đến 1972, trước đó ông từng giữ chức Bộ trưởng Bộ Công an, có ảnh hưởng đáng kể trên toàn quốc.

Nền chính trị ở thủ đô Bắc Kinh có ảnh hưởng rất lớn tới giới lãnh đạo Trung ương Đảng. Bí thư Bắc Kinh là người chịu trách nhiệm về trị an của thủ đô, vốn được chính phủ nước này coi là điều kiện quan trọng để đảm bảo sự ổn định trên toàn quốc. Các lãnh đạo Trung Quốc cho rằng những bất ổn ở Bắc Kinh rất dễ châm ngòi cho những biến động lớn khắp cả nước.[1] Do đó Bí thư Thành ủy Bắc Kinh là một chức vụ cao cấp trong hệ thống chính trị Trung Quốc. Kể từ khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Bí thư Thành ủy Bắc Kinh luôn giữ ghế trong Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, cơ quan cầm quyền hàng đầu của đất nước. Do vị trí của Bắc Kinh là thủ đô quốc gia, Bí thư cũng tham gia vào quá trình ra quyết định chính của các sự kiện quốc gia. Bành Chân, Bí thư Bắc Kinh đầu tiên, là một nhân vật chính trị quan trọng trên toàn quốc, nhưng tháng 4 năm 1966 thời Cách mạng Văn hóa ông lại bị mất ân sủng từ Mao Trạch Đông khi có hành động chống lại đường lối của Mao, tuy nhiên ông lại sống sót và được phục hồi danh dự dưới thời Đặng Tiểu Bình. Trần Hy Đồng, Bí thư Bắc Kinh nhiệm kỳ 1992 đến 1995, đã bị khai trừ khỏi Đảng, cách chức Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Bắc Kinh và nhận mức án 16 năm tù do các cáo buộc về tham nhũng, xao lãng nhiệm vụ, âm mưu thiết lập bè phái quyền lực riêng ở thủ đô.[2] Năm 1999, chủ trì lễ kỷ niệm 50 năm thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là ông Giả Khánh Lâm, Bí thư Bắc Kinh nhiệm kỳ 1997 đến năm 2002. Lưu Kỳ Bí thư nhiệm kỳ từ 2002 đến năm 2012, từng là Trưởng Ban tổ chức Thế vận hội BOCOG lần thứ 29 năm 2008 tại Bắc Kinh.

Danh sách Bí thư Thành ủy[sửa | sửa mã nguồn]

STTHình ảnhTênBắt đầu nhiệm kỳKết thúc nhiệm kỳ
1Bành Chân (彭真)
(1902–1997)
13 tháng 12 năm 1948Tháng 5 năm 1966
2Lý Tuyết Phong (李雪峰)
(1907–2003)
Tháng 5 năm 1966Tháng 4 năm 1967
3Tạ Phú Trị (谢富治)
(1909–1972)
197126 tháng 3 năm 1972
4Ngô Đức (吴德)
(1913–1995)
19721978
5Lâm Hồ Gia (林乎加)
(born 1916)
19781981
6Đoàn Quân Nghị (段君毅)
(1910–2004)
Tháng 1 năm 1981Tháng 5 năm 1984
7Lý Tích Minh (李锡铭)
(1926–2008)
1984Tháng 10 năm 1992
8Trần Hy Đồng (陈希同)
(1930-2013)
Tháng 10 năm 1992Tháng 9 năm 1995
9Úy Kiện Hành (尉健行)
(1931-2015)
1995Tháng 8 năm 1997
10Giả Khánh Lâm (贾庆林)
(sinh 1940)
Tháng 8 năm 1997Tháng 10 năm 2002
11Lưu Kỳ (刘淇)
(sinh 1942)
Tháng 10 năm 20023 tháng 7 năm 2012
12Quách Kim Long (郭金龙)
(sinh 1947)
3 tháng 7 năm 201227 tháng 5 năm 2017
13Thái Kỳ (蔡奇)
(sinh 1955)
27 tháng 5 năm 2017Đương nhiệm

Danh sách Thị trưởng qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Hoa Dân Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

STTHình ảnhTênBắt đầu nhiệm kỳKết thúc nhiệm kỳ
1Đinh Nãi Dương (丁乃揚)

(1866–?)

1 tháng 1 năm 191224 tháng 12 năm 1912
2Trương Quảng Kiến (張廣建)

(1864–1938)

24 tháng 12 năm 191219 tháng 9 năm 1913
3Vương Trị Hinh (王治馨)

(1868–1914)

16 tháng 10 năm 191323 tháng 3 năm 1914
4Trầm Kim Giám (沉金鑑)

(1875–1924)

23 tháng 3 năm 1914tháng 9 năm 1915
5Vương Đạt (王達)

(1881–1946)

26 tháng 9 năm 19153 tháng 8 năm 1920
6Vương Hồ (王瑚)

(1865–1933)

3 tháng 8 năm 192018 tháng 9 năm 1920
7Tôn Chấn Gia (孫振家)

(1858–?)

18 tháng 9 năm 192019 tháng 5 năm 1922
8Lưu Mộng Canh (劉夢庚)

(1881–?)

19 tháng 5 năm 19225 tháng 11 năm 1924
9Vương Chi Tường (王芝祥)

(1858–1930)

5 tháng 11 năm 192431 tháng 12 năm 1924
10Tiết Đốc Bật (薛篤弼)

(1892–1973)

31 tháng 12 năm 19249 tháng 10 năm 1925
11Lưu Ký (劉驥)

(1887–1967)

20 tháng 10 năm 1925Tháng 5 năm 1926
12Lý Viên (李垣)

(1879–?)

4 tháng 9 năm 192624 tháng 9 năm 1927
13Trương Tế Tân (張濟新)

(1874–1952)

24 tháng 9 năm 19273 tháng 6 năm 1928
14Lý Thăng Bồi (李升培)

(?–?)

Quyền Thị trưởng

4 tháng 6 năm 192825 tháng 6 năm 1928
15Hà Thành Tuấn (何成濬)

(1882–1961)

Quyền Thị trưởng

25 tháng 6 năm 192813 tháng 7 năm 1928
16Hà Kỳ Củng (何其鞏)

(1899–1955)

13 tháng 7 năm 192812 tháng 6 năm 1929
17Trương Ấm Ngô (張蔭梧)

(1891–1949)

12 tháng 6 năm 192927 tháng 2 năm 1931
18Vương Đào (王濤)

(1866–1937)

Quyền Thị trưởng

Tháng 10 năm 1930Tháng 3 năm 1931
19Chu Đại Văn (周大文)

(1895–1971)

27 tháng 2 năm 193116 tháng 6 năm 1933
20Hồ Nhược Ngu (胡若愚)

(1895–1962)

Quyền Thị trưởng

Tháng 4 năm 1931Tháng 6 năm 1931
21Viên Lương (袁良)

(1883–1953)

16 tháng 6 năm 19331 tháng 11 năm 1935
22Tống Triết Nguyên (宋哲元)

(1885–1940)

1 tháng 11 năm 19358 tháng 11 năm 1935
23Tần Đức Thuần (秦德純)

(1893–1963)

8 tháng 11 năm 193528 tháng 7 năm 1937
24Trương Tự Trung (張自忠)

(1891–1940)

28 tháng 7 năm 19376 tháng 8 năm 1937
25Giang Triêu Tông (江朝宗)

(1861–1943)

Được bổ nhiệm bởi người Nhật

6 tháng 8 năm 19377 tháng 1 năm 1938
26Dư Tuấn Hòa (餘晉龢)

(1887–?)

7 tháng 1 năm 19389 tháng 2 năm 1943
27Tô Thể Nhân (蘇體仁)

(1888–1979)

Quyền Thị trưởng

19419 tháng 2 năm 1943
28Lưu Ngọc Thư (劉玉書)

(1884–?)

9 tháng 2 năm 194320 tháng 2 năm 1945
29Hứa Tu Trực (許修直)

(1881–1954)

20 tháng 2 năm 194516 tháng 8 năm 1945
30Hùng Bân (熊斌)

(1894–1964)

16 tháng 8 năm 194515 tháng 7 năm 1946
31Hà Tư Nguyên (何思源)

(1896–1982)

15 tháng 7 năm 1946Tháng 7 năm 1948
32Lưu Dao Chương (劉瑤章)

(1897–1993)

Tháng 7 năm 19484 tháng 2 năm 1949

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa[sửa | sửa mã nguồn]

STTHình ảnhTênBắt đầu nhiệm kỳKết thúc nhiệm kỳ
1Diệp Kiếm Anh (叶剑英)

(1897–1986)

8 tháng 12 năm 19488 tháng 9 năm 1949
2Nhiếp Vinh Trăn (聂荣臻)

(1899–1992)

8 tháng 9 năm 194926 tháng 2 năm 1951
3Bành Chân (彭真)

(1902–1997)

26 tháng 2 năm 1951Tháng 5 năm 1966
4Ngô Đức (吴德)

(1913–1995)

Tháng 5 năm 196620 tháng 4 năm 1967
5Tạ Phú Trị (谢富治)

(1909–1972)

20 tháng 4 năm 196726 tháng 3 năm 1972
4[3]Ngô Đức (吴德)

(1913–1995)

Tháng 5 năm 19729 tháng 10 năm 1978
6Lâm Hồ Gia (林乎加)

(sinh 1916)

9 tháng 10 năm 197825 tháng 1 năm 1981
7Tiêu Nhược Ngu (焦若愚)

(sinh 1915)

25 tháng 1 năm 198124 tháng 3 năm 1983
8Trần Hy Đồng (陈希同)

(1930–2013)

24 tháng 3 năm 1983Tháng 2 năm 1993
9Lý Kì Viêm (李其炎)

(sinh 1938)

Tháng 2 năm 1993Tháng 10 năm 1996
10Giả Khánh Lâm (贾庆林)

(sinh 1940)

Tháng 10 năm 1996 (Quyền)

Tháng 2 năm 1997

Tháng 2 năm 1999
11Lưu Kỳ (刘淇)

(sinh 1942)

Tháng 2 năm 1999Tháng 1 năm 2003
12Mạnh Học Nông (孟学农)

(sinh 1949)

19 tháng 1 năm 200320 tháng 4 năm 2003
13Vương Kỳ Sơn (王岐山)

(sinh 1948)

20 tháng 4 năm 2003 (Quyền)

Tháng 2 năm 2004

30 tháng 11 năm 2007
14Quách Kim Long (郭金龙)

(sinh 1947)

30 tháng 11 năm 2007 (Quyền)

tháng 1 năm 2008

25 tháng 7 năm 2012
15Vương An Thuận (王安顺)

(sinh 1957)

25 tháng 7 năm 2012 (Quyền)

28 tháng 1 năm 2013

31 tháng 10 năm 2016
16Thái Kỳ (蔡奇)

(sinh 1955)

31 tháng 10 năm 2016 (Quyền)

20 tháng 1 năm 2017

27 tháng 5 năm 2017
17

Trần Cát Ninh (陈吉宁)

(sinh 1964)

27 tháng 5 năm 2017 (Quyền)

30 tháng 1 năm 2018

Đương nhiệm

Danh sách Chủ tịch Nhân đại Bắc Kinh[sửa | sửa mã nguồn]

STTTênBắt đầu nhiệm kỳKết thúc nhiệm kỳ
1Giả Đình Tam (贾庭三)

(1912–1984)

19791983
2Triệu Bằng Phi (赵鹏飞)

(1920–2005)

19831993
3Trương Kiện Dân (张健民)

(sinh 1931)

19932001
4Vu Quân Ba (于均波)

(sinh 1941)

20012007
5Đỗ Đức Ấn (杜德印)

(sinh 1951)

20072017
6Lý Vĩ (李伟)

(sinh 1958)

2017Đương nhiệm

Danh sách Chủ tịch Chính hiệp Bắc Kinh[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnhTênBắt đầu nhiệm kỳKết thúc nhiệm kỳ
1Lưu Nhân (刘仁)

(1909–1973)

19551967
2Đinh Quốc Ngọc (丁国钰)

(1916–2015)

Tháng 11 năm 1977Tháng 10 năm 1979
3Triệu Bằng Phi (赵鹏飞)

(1920–2005)

Tháng 10 năm 1979Tháng 3 năm 1983
4Lưu Đạo Sinh (刘导生)

(1913–2014)

Tháng 3 năm 1983Tháng 3 năm 1985
5Phạm Cẩn (范瑾)

(1919–2009)

Tháng 3 năm 1985Tháng 5 năm 1986
6Bạch Giới Phu (白介夫)

(1921–2013)

Tháng 5 năm 19861993
7Vương Đại Minh (王大明)

(sinh 1929)

19931998
8Trần Quảng Văn (陈广文)

(sinh 1936)

1998Tháng 1 năm 2003
9Trình Thế Nga (程世峨)

(sinh 1940)

Tháng 1 năm 2003Tháng 1 năm 2006
10Dương An Giang (阳安江)

(sinh 1945)

Tháng 1 năm 2006Tháng 1 năm 2011
11Vương An Thuận (王安顺)

(sinh 1957)

Tháng 1 năm 2011Tháng 1 năm 2013
12Cát Lâm (吉林)

(sinh 1962)

Tháng 1 năm 2013Tháng 1 năm 2022
13Ngụy Tiểu Đông (魏小东)

(sinh 1961)

Tháng 1 năm 2022Đương nhiệm

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Hành trình trở thành Bí thư Bắc Kinh 'như tên lửa' của thân tín ông Tập”. Tin nhanh VnExpress. 18 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ “Chuyện ít biết quanh vụ án Trần Hy Đồng, Ủy viên Bộ Chính trị Trung Quốc đầu tiên bị xét xử”. Báo điện tử Dân trí. 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ Ngô Đức từng là Chủ tịch Uỷ ban Cách mạng Bắc Kinh từ năm 1972 đến năm 1978

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ch%C3%ADnh_tr%E1%BB%8B_B%E1%BA%AFc_Kinh