Wiki - KEONHACAI COPA

Cefbuperazone

Cefbuperazone
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngIM, IV
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (6R,7S)-7-([(2R,3S)-2-[(4-Ethyl-2,3-dioxopiperazine-1-carbonyl)amino]-3-hydroxybutanoyl]amino)-7-methoxy-3-[(1-methyltetrazol-5-yl)sulfanylmethyl]-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylic acid
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC22H29N9O9S2
Khối lượng phân tử627.65 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CCN1CCN(C(=O)C1=O)C(=O)N[C@H]([C@H](C)O)C(=O)N[C@]2([C@@H]3N(C2=O)C(=C(CS3)CSC4=NN=NN4C)C(=O)O)OC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H29N9O9S2/c1-5-29-6-7-30(16(35)15(29)34)20(39)23-12(10(2)32)14(33)24-22(40-4)18(38)31-13(17(36)37)11(8-41-19(22)31)9-42-21-25-26-27-28(21)3/h10,12,19,32H,5-9H2,1-4H3,(H,23,39)(H,24,33)(H,36,37)/t10-,12+,19+,22-/m0/s1 KhôngN
  • Key:SMSRCGPDNDCXFR-CYWZMYCQSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Cefbuperazone (INN) là một loại kháng sinh cephalosporin thuộc thế hệ thứ hai.[1][2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Izumi, K.; Kawazoe, K.; Mikamo, H.; Ito, K.; Tamaya, T. (1995). “In vivo bacterial regrowth-inhibition effect of cefbuperazone and amikacin in puerperal uterine cavity”. Journal of chemotherapy (Florence, Italy). 7 Suppl 4: 173–176. PMID 8904147.
  2. ^ Bản mẫu:Patent
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Cefbuperazone