Capromyidae
Capromyidae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Early Miocene–Recent | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Phân bộ (subordo) | Hystricomorpha |
Họ (familia) | Capromyidae (Smith, 1842)[1] |
Các chi | |
Capromyidae là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm. Họ này được Smith miêu tả năm 1842.[1]
Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]
- Phân họ Capromyinae
- Chi Capromys
- Chi Geocapromys
- Chi Mesocapromys
- Chi Mysateles
- Phân họ Hexolobodontinae
- Chi Hexolobodon
- Phân họ Isolobodontinae
- Chi Isolobodon
- Phân họ Plagiodontinae
- Chi Plagiodontia
- Chi Rhizoplagiodontia
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Capromyidae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Dữ liệu liên quan tới Capromyidae tại Wikispecies
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Capromyidae