Wiki - KEONHACAI COPA

Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ

Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ
Biểu trưng Nhà Trắng
Đương nhiệm
Jake Sullivan

từ 20 tháng 1 năm 2021
Bổ nhiệm bởiTổng thống Hoa Kỳ
Thành lập1953
Người đầu tiên giữ chứcRobert Cutler
WebsiteThe White House

Trợ lý Tổng thống về các vấn đề an ninh quốc gia, thường được gọi là Cố vấn An ninh Quốc gia, là cố vấn trưởng cho Tổng thống Hoa Kỳ về các vấn đề an ninh quốc gia. Viên chức này làm việc tại Hội đồng An ninh Quốc gia, một định chế thuộc Văn phòng điều hành của Tổng thống Hoa Kỳ.

Cố vấn An ninh Quốc gia được tổng thống bổ nhiệm mà không cần qua Thượng viện phê chuẩn. Tương tự, viên chức này cũng không bị ràng buộc với bộ máy hành chính của Bộ Ngoại giaoBộ Quốc phòng, do đó có thể đưa ra những lời khuyên độc lập. Quyền hạn và vai trò của Cố vấn An ninh Quốc gia phụ thuộc vào từng chính phủ trong từng giai đoạn.

Trong lúc có khủng hoảng, Cố vấn An ninh Quốc gia điều hành Phòng theo dõi tình hình, cập nhật cho tổng thổng các tin tức mới nhất về cuộc khủng hoảng.

Chức vụ Cố vấn An ninh Quốc gia bắt đầu từ năm 1953. Cố vấn An ninh Quốc gia đương nhiệm hiện nay là ông Jake Sullivan.

Danh sách Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tựHìnhTênNhiệm kỳ[1]Phục vụ dưới thời Tổng thống
Bắt đầuKết thúcSố ngày
1Robert Cutler
(1895–1974)
23 tháng 3 năm 19532 tháng 4 năm 1955740Dwight Eisenhower
2Dillon Anderson
(1906–1974)
2 tháng 4 năm 19551 tháng 9 năm 1956518
QuyềnWilliam H. Jackson (1901–1971)[2][3][4]1 tháng 9 năm 19567 tháng 1 năm 1957128
3Robert Cutler
(1895–1974)
7 tháng 1 năm 195724 tháng 6 năm 1958533
4Gordon Gray
(1909–1982)
24 tháng 6 năm 195813 tháng 1 năm 1961934
5McGeorge Bundy
(1919–1996)
20 tháng 1 năm 196128 tháng 2 năm 19661865John Kennedy
Lyndon Johnson
6Walt W. Rostow
(1916–2003)
1 tháng 4 năm 196620 tháng 1 năm 19691025
7Henry Kissinger
(1923–)
20 tháng 1 năm 19693 tháng 11 năm 19752478Richard Nixon
Gerald Ford
8Brent Scowcroft
(1925–2020)
3 tháng 11 năm 1975
(lần thứ nhất)
20 tháng 1 năm 1977444
9Zbigniew Brzezinski
(1928–2017)
20 tháng 1 năm 197720 tháng 1 năm 19811461Jimmy Carter
10Richard V. Allen
(1936–)
21 tháng 1 năm 19814 tháng 1 năm 1982348Ronald Reagan
11William P. Clark, Jr.
(1931–2013)
4 tháng 1 năm 198217 tháng 10 năm 1983651
12Robert McFarlane
(1937–)
17 tháng 10 năm 19834 tháng 12 năm 1985779
13John Poindexter
(1936–)
4 tháng 12 năm 198525 tháng 11 năm 1986356
14Frank Carlucci
(1930–2018)
2 tháng 12 năm 198623 tháng 11 năm 1987356
15Colin Powell
(1937–2021)
23 tháng 11 năm 198720 tháng 1 năm 1989424
16Brent Scowcroft
(1925–2020)
20 tháng 1 năm 1989
(lần thứ hai)
20 tháng 1 năm 19931461George H. W. Bush
17Anthony Lake
(1939–)
20 tháng 1 năm 199314 tháng 3 năm 19971514Bill Clinton
18Sandy Berger
(1945–2015)
14 tháng 3 năm 199720 tháng 1 năm 20011408
19Condoleezza Rice
(1954–)
20 tháng 1 năm 2001[5]25 tháng 1 năm 2005[5]1466George W. Bush
20Stephen Hadley
(1947–)
26 tháng 1 năm 2005[5]20 tháng 1 năm 20091455
21James Jones
(1943–)[6]
20 tháng 1 năm 20098 tháng 10 năm 2010626Barack Obama
22Tom Donilon
(1955–)[7]
8 tháng 10 năm 20101 tháng 7 năm 2013[8]997
23Susan Rice
(1964–)[8]
1 tháng 7 năm 2013[8]20 tháng 1 năm 20171299
24Michael Flynn
(1958–)
20 tháng 1 năm 201713 tháng 2 năm 201724Donald Trump
QuyềnKeith Kellogg
(1944–)
13 tháng 2 năm 201720 tháng 2 năm 20177
25H. R. McMaster
(1962–)
20 tháng 2 năm 20179 tháng 4 năm 2018413
26John R. Bolton
(1948–)
9 tháng 4 năm 201810 tháng 9 năm 2019519
QuyềnCharles Kupperman
(1950–)
10 tháng 9 năm 201918 tháng 9 năm 20198
27Robert O’Brien
(1966–)
18 tháng 9 năm 201920 tháng 1 năm 2021490
28Jake Sullivan
(1976–)
20 tháng 1 năm 2021Đương nhiệm1193Joe Biden
  Denotes acting

Brent Scowcroft held the job in two non-consecutive administrations: the Ford administration and the G.H.W. Bush administration. Robert Cutler also held the job twice, both times during the Eisenhower administration. Henry Kissinger holds the record for longest term of service (2,478 days). Michael Flynn holds the record for shortest term of service (24 days).

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “History of the National Security Council, 1947-1997”. National Security Council. White House. tháng 8 năm 1997. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2008.
  2. ^ Burke, John P. (2009). Honest Broker?: The National Security Advisor and Presidential Decision Making (bằng tiếng Anh). Texas A&M University Press. tr. 26. ISBN 9781603441025.
  3. ^ “Foreign Relations of the United States, 1955–1957, National Security Policy, Volume XIX”. Department of State, Office of the Historian. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ Lay, James S.; Johnson, Robert H. (1960). Organizational history of the National Security Council during the Truman and Eisenhower administrations. Washington, DC: Central Intelligence Agency. tr. 40.
  5. ^ a b c The National Security Advisor and Staff: p. 33.
  6. ^ “Key members of Obama-Biden national security team announced” (Thông cáo báo chí). The Office of the President Elect. ngày 1 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2008. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  7. ^ “Donilon to replace Jones as national security adviser”. CNN. tháng 10 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2010.
  8. ^ a b c Scott Wilson and Colum Lynch (ngày 5 tháng 6 năm 2013). “National security team shuffle may signal more activist stance at White House”. Washington Post. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2017.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%E1%BB%91_v%E1%BA%A5n_An_ninh_Qu%E1%BB%91c_gia_Hoa_K%E1%BB%B3