Wiki - KEONHACAI COPA

Cảm biến ảnh

Cảm biến ảnh CCD trên một bo mạch tích hợp
Ảnh phóng to góc cảm biến ảnh của một chiếc webcam
Cảm biến ảnh trên bo mạch của chiếc Nikon Coolpix L2 6 MP

Cảm biến ảnh là phần tử cảm biến thực hiện chuyển đổi tín hiệu hình ảnh thành tín hiệu điện.[1][2]

Trong phần lớn các trường hợp sử dụng, tín hiệu điện được số hóa bằng chip ADC nhanh rồi chuyển tới các chip xử lý số khác trong thiết bị số. Chip ADC thường đặt cùng đế với cảm biến ảnh, cho ra dẫn xuất là cảm biến ảnh kỹ thuật số.[3]

Các loại cảm biến ở vùng ánh sáng nhìn thấy, hồng ngoại, tử ngoại được sử dụng phổ biến hiện nay là cảm biến CCD (semiconductor charge-coupled devices), CMOS (complementary metal–oxide–semiconductor). Ngoài ra còn có cảm biến ảnh ở vùng phổ tia X, tia gamma.[4]

Cảm biến ảnh được chế ở hai dạng:

Cảm biến dòng đơn còn có biến thể dạng vòng, thu dòng ảnh 360 °, khi dịch chuyển sẽ cho đường ảnh quét toàn cảnh bao quanh đường quét. Sử dụng phần mềm phù hợp và có xác định vị trí thích hợp thì thu được ảnh 360 ° bao quanh, và gọi là 360 Digital Camera. Thiết bị dạng này thường sử dụng trong kiểm tra lỗ khoan địa chất hoăc công trình xây dựng.[5]

CCD và CMOS[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày nay, hầu hết các máy ảnh đều sử dụng một trong hai loại cảm biến là CCD và CMOS. Cả CCD và CMOS đều thực hiện một nhiệm vụ giống nhau: biến các tín hiệu ánh sáng thành các tín hiệu điện.

CCD là một trong những công nghệ lâu đời nhất trên máy ảnh số, với chất lượng ảnh chụp vượt trội so với CMOS nhờ có dải tần nhạy sáng và kiểm soát nhiễu tốt hơn. Hiện nay, CCD vẫn được sử dụng nhiều trong các mẫu máy ảnh du lịch giá rẻ, song quá trình lắp ráp khó khăn và điện năng tiêu thụ quá nhiều của CCD đã dẫn tới sự thống trị của CMOS.

Trong lịch sử, cảm biến CMOS luôn được cho là có chất lượng ảnh chụp thấp hơn so với CCD, nhưng các đột phá về công nghệ mới đã khiến cho chất lượng của CMOS hiện đại trở nên ngang bằng hoặc thậm chí là vượt qua cả tiêu chuẩn của CCD. Với nhiều tính năng được tích hợp sẵn hơn là CCD, cảm biến CMOS hoạt động hiệu quả hơn, cần ít điện năng hơn và chụp ảnh tốc độ cao tốt hơn CCD.[6]

Cảm biến ảnh của các máy ảnh kỹ thuật số[sửa | sửa mã nguồn]

Width (px)Height (px)Aspect ratioActual pixel countMegapixelsCamera examples
100100
1:1
10,0000.01Kodak (by Steven Sasson) Prototype (1975)
6404804:3 aspect ratio307,2000.3Apple QuickTake 100 (1994)
8326084:3 aspect ratio505,8560.5Canon Powershot 600 (1996)
1,0247684:3 aspect ratio786,4320.8Olympus D-300L (1996)
10241024
1:1
1,048,5761.0Nikon NASA F4 (1991)
1,2809604:3 aspect ratio1,228,8001.3Fujifilm DS-300 (1997)
1,2801,024
5:4
1,310,7201.3Fujifilm MX-700, Fujifilm MX-1700 (1999), Leica Digilux (1998), Leica Digilux Zoom (2000)
1,6001,2004:3 aspect ratio1,920,0002Nikon Coolpix 950, Samsung GT-S3500
2,0121,3243:2 aspect ratio2,663,8882.74Nikon D1
2,0481,5364:3 aspect ratio3,145,7283Canon PowerShot A75, Nikon Coolpix 995
2,2721,7044:3 aspect ratio3,871,4884Olympus Stylus 410, Contax i4R (CCD is actually square 2,272×2,272)
2,4641,6483:2 aspect ratio4,060,6724.1Canon 1D
2,5601,9204:3 aspect ratio4,915,2005Olympus E-1, Sony Cyber-shot DSC-F707, Sony Cyber-shot DSC-F717
2,8162,1124:3 aspect ratio5,947,3925.9Olympus Stylus 600 Digital
3,0082,0003:2 aspect ratio6,016,0006D100, Nikon D40, D50, D70, D70s, Pentax K100D, Konica Minolta Maxxum 7D, Konica Minolta Maxxum 5D, Epson R-D1
3,0722,0483:2 aspect ratio6,291,4566.3Canon EOS 10D, Canon EOS 300D
3,0722,3044:3 aspect ratio7,077,8887Olympus FE-210, Canon PowerShot A620
3,4562,3043:2 aspect ratio7,962,6248Canon EOS 350D
3,2642,4484:3 aspect ratio7,990,2728Olympus E-500, Olympus SP-350, Canon PowerShot A720 IS, Nokia 701, HTC Desire HD, Apple iPhone 4S
3,5042,3363:2 aspect ratio8,185,3448.2Canon EOS 30D, Canon EOS-1D Mark II, Canon EOS-1D Mark II N
3,5202,3443:2 aspect ratio8,250,8808.25Canon EOS 20D
3,6482,7364:3 aspect ratio9,980,92810Canon PowerShot G11, Canon PowerShot G12, Canon PowerShot S90, Canon PowerShot S95, Nikon CoolPix P7000, Nikon CoolPix P7100, Olympus E-410, Olympus E-510, Panasonic FZ50, Fujifilm FinePix HS10, Samsung EX1
3,8722,5923:2 aspect ratio10,036,22410Nikon D40x, Nikon D60, Nikon D3000, Nikon D200, Nikon D80, Pentax K10D, Pentax K200D, Sony Alpha A100
3,8882,5923:2 aspect ratio10,077,69610.1Canon EOS 40D, Canon EOS 400D, Canon EOS 1000D
4,0642,7043:2 aspect ratio10,989,05611Canon EOS-1Ds
4,0003,0004:3 aspect ratio12,000,00012Canon Powershot G9, Fujifilm FinePix S200EXR, Nikon Coolpix L110, Kodak Easyshare Max Z990
4,2562,8323:2 aspect ratio12,052,99212.1Nikon D3, Nikon D3S, Nikon D700, Fujifilm FinePix S5 Pro
4,2722,8483:2 aspect ratio12,166,65612.2Canon EOS 450D
4,0323,0244:3 aspect ratio12,192,76812.2Olympus PEN E-P1
4,2882,8483:2 aspect ratio12,212,22412.2Nikon D2Xs/D2X, Nikon D300, Nikon D300S, Nikon D90, Nikon D5000, Pentax K-x
4,9002,58016:9 aspect ratio12,642,00012.6RED ONE Mysterium
4,3682,9123:2 aspect ratio12,719,61612.7Canon EOS 5D
5,1202,70016:9 aspect ratio13,824,00013.8RED Mysterium-X
7,920 (2,640 × 3)1,7603:2 aspect ratio13,939,20013.9Sigma SD14, Sigma DP1 (3 layers of pixels, 4.7 MP per layer, in Foveon X3 sensor)
4,6723,1043:2 aspect ratio14,501,88814.5Pentax K20D, Pentax K-7
4,7523,1683:2 aspect ratio15,054,33615.1Canon EOS 50D, Canon EOS 500D, Sigma SD1
4,8963,2643:2 aspect ratio15,980,54416.0Fujifilm X-Pro1, Fujifilm X-E1 (X-Trans sensor has a different pattern to a Bayer sensor)
4,9283,2623:2 aspect ratio16,075,13616.1Nikon D7000, Nikon D5100, Pentax K-5
4,9923,3283:2 aspect ratio16,613,37616.6Canon EOS-1Ds Mark II, Canon EOS-1D Mark IV
5,1843,4563:2 aspect ratio17,915,90417.9Canon EOS 7D, Canon EOS 60D, Canon EOS 600D, Canon EOS 550D, Canon EOS 650D, Canon EOS 700D
5,2703,5163:2 aspect ratio18,529,32018.5Leica M9
5,6163,7443:2 aspect ratio21,026,30421.0Canon EOS-1Ds Mark III, Canon EOS-5D Mark II
6,0484,0323:2 aspect ratio24,385,53624.4Sony α 850, Sony α 900, Sony Alpha 99, Nikon D3XNikon D600
5,1405,140
1:1
26,419,60026.4Leica S1 (line scanner, 1997)[7]
7,3604,9123:2 aspect ratio36,152,32036.2Nikon D800, Sony Alpha 7R
7,5005,0003:2 aspect ratio37,500,00037.5Leica S2
7,2125,1424:3 aspect ratio39,031,34439.0Hasselblad H3DII-39
7,2165,4124:3 aspect ratio39,052,99239.1Leica RCD100
7,2645,4404:3 aspect ratio39,516,16039.5Pentax 645D
7,3205,4844:3 aspect ratio40,142,88040.1Phase One IQ140
7,7285,36810:741,483,90441.5Nokia 808 PureView
8,1766,1324:3 aspect ratio50,135,23250.1Hasselblad H3DII-50, Hasselblad H4D-50
11,2505,0009:456,250,00056.3Better Light 4000E-HS (scanned)
8,9566,7084:3 aspect ratio60,076,84860.1Hasselblad H4D-60
8,9846,7324:3 aspect ratio60,480,28860.5Phase One IQ160, Phase One P65+
10,3207,7524:3 aspect ratio80,000,64080Leaf Aptus-II 12, Leaf Aptus-II 12R
10,3287,7604:3 aspect ratio80,145,28080.1Phase One IQ180
9,3729,372
1:1
87,834,38487.8Leica RC30 (point scanner)
12,60010,500
6:5
132,300,000132.3Phase One PowerPhase FX/FX+ (line scanner)
18,0008,0009:4144,000,000144Better Light 6000-HS/6000E-HS (line scanner)
21,2507,50017:6159,375,000159.4Seitz 6x17 Digital (line scanner)
16,352*12,264*4:3 aspect ratio200,540,928200.5Hasselblad H4D-200MS (*actuated multi (6x) shot)
18,00012,0004:3 aspect ratio216,000,000216Better Light Super 6K-HS (line scanner)
24,00015,990~ 3:2 aspect ratio383,760,000383.8Better Light Super 8K-HS (line scanner)
30,60013,6009:4416,160,000416.2Better Light Super 10K-HS (line scanner)
62,8307,500~ 25:3471,225,000471.2Seitz Roundshot D3 (80 mm lens) (scanned)
62,83013,500~ 5:1848,205,000848.2Seitz Roundshot D3 (110 mm lens) (line scanner)
38,00038,000
1:1
1,444,000,0001,444Pan-STARRS PS1
157,00018,000~ 26:32,826,000,0002,826Better Light 300 mm lens Digital (line scanner)

Các công ty sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Các công ty lớn trong lĩnh vực sản xuất cảm biến ảnh bao gồm:

  • Agilent
  • Aptina (formerly division of Micron Technology)
  • Canesta
  • Canon
  • Caeleste
  • CMOSIS
  • Dalsa
  • Eastman Kodak
  • ESS Technology
  • Fujifilm
  • MagnaChip
  • Matsushita
  • MAZeT GmbH
  • Mitsubishi
  • Nikon
  • OmniVision Technologies
  • ON Semiconductor (formerly Cypress Semiconductor)
  • PixArt Imaging
  • Pixim
  • Samsung
  • Sharp
  • Sony
  • STMicroelectronics
  • Toshiba
  • TowerJazz
  • Town Line Technologies
  • TransChip
  • Trusight
  • Trusense imaging

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lyon, Richard F. (tháng 8 năm 1981). “The Optical Mouse, and an Architectural Methodology for Smart Digital Sensors” (PDF). Trong H. T. Kung; Robert F. Sproull; Guy L. Steele (biên tập). VLSI Systems and Computations. Computer Science Press. tr. 1–19. doi:10.1007/978-3-642-68402-9_1. ISBN 978-3-642-68404-3.
  2. ^ Cressler, John D. (2017). “Let There Be Light: The Bright World of Photonics”. Silicon Earth: Introduction to Microelectronics and Nanotechnology, Second Edition. CRC Press. tr. 29. ISBN 978-1-351-83020-1.
  3. ^ Sze, Simon Min; Lee, Ming-Kwei (tháng 5 năm 2012). “MOS Capacitor and MOSFET”. Semiconductor Devices: Physics and Technology: International Student Version. John Wiley & Sons. ISBN 9780470537947. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ Fossum, Eric R.; Hondongwa, D. B. (2014). “A Review of the Pinned Photodiode for CCD and CMOS Image Sensors”. IEEE Journal of the Electron Devices Society. 2 (3): 33–43. doi:10.1109/JEDS.2014.2306412.
  5. ^ New! MSI-360 Digital Camera. Mount Sopris Instruments, 13/02/2020.
  6. ^ “Tìm hiểu về cảm biến máy ảnh số - VnReview - Tư vấn Ảnh số”. VnReview.vn. 18 tháng 10 năm 2013. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ Digicam history 1997
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%E1%BA%A3m_bi%E1%BA%BFn_%E1%BA%A3nh