Wiki - KEONHACAI COPA

Cătălin Carp

Cătălin Carp
Carp (R) cùng với F.K. Ufa năm 2018
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 20 tháng 10, 1993 (30 tuổi)
Nơi sinh Chișinău, Moldova
Chiều cao1,84 m (6 ft 12 in)
Vị trí Trung vệ / Tiền vệ phòng ngự
Thông tin đội
Đội hiện nay
Ufa
Số áo 8
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2010–2012 Shakhtar Donetsk
2012–2013 Dynamo Kyiv
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2014 Dynamo-2 Kyiv 23 (0)
2014–2015 CFR Cluj 17 (0)
2015–2016 Steaua București 9 (0)
2016–2017 Viitorul Constanța 14 (0)
2017– F.K. Ufa 77 (3)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012 U-19 Moldova 2 (0)
2012–2014 U-21 Moldova 22 (4)
2013– Moldova 36 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 11 năm 2020
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 3 năm 2021

Cătălin Carp (sinh ngày 20 tháng 10 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Moldova thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự cho câu lạc bộ Nga F.K. UfaĐội tuyển bóng đá quốc gia Moldova.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Carp vượt qua hệ thống trẻ của câu lạc bộ bóng đá Ukraina FC Shakhtar Donetsk.[1]

Vào tháng 1 năm 2012 Carp ký hợp đồng 3 năm cùng với đội bóng tại Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina F.K. Dynamo Kyiv.[2]

Vào ngày 27 tháng 1 năm 2017, anh gia nhập một câu lạc bộ tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga F.K. Ufa với bản hợp đồng 3,5 năm.[3]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 14 tháng 8 năm 2013 anh ra mắt cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Moldova trong trận giao hữu với Andorra.[1]

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

#NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốKết quảGiải đấu
1.14 tháng 2 năm 2015Khu liên hợp thể thao Mardan, Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ România1–2ThuaGiao hữu
2.31 tháng 3 năm 2021Sân vận động Zimbru, Chișinău, Moldova Israel1–4ThuaVòng loại World Cup 2022
Tính đến 25 tháng 5 năm 2016[4]

Đời sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Bố của anh, Ilie Carp, hiện tại là một trinh thám bóng đá, từng làm việc ở Moldova, Belarus, KazakhstanAzerbaijan.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộMùa giảiGiải vô địchCúpChâu lụcKhácTổng cộng
Hạng đấuSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắng
F.K. Dynamo Kyiv2011–12Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina00000000
2012–1300000000
Tổng cộng0000000000
F.K. Dynamo-2 Kyiv2013–14Ukrainian First League230230
CFR Cluj2014–15Liga I17030200
FC Steaua București2015–169020002[a]0130
FC Viitorul Constanța2016–171402020180
F.K. Ufa2016–17Giải bóng đá ngoại hạng Nga9020110
2017–1810010110
Tổng cộng190300000220
Tổng cộng sự nghiệp8201002020960

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hai lần ra sân ở Cúpa Ligii

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

CFR Cluj Liga I: 2014-15

Steaua București

Liga I: 2015-16

Viitorul Constanța

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Încă un transfer pentru CFR”. Gazeta Sporturilor. 8 tháng 9 năm 2014. Truy cập 8 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ “Cătălin Carp a semnat un contract de trei ani cu Dinamo Kiev” (bằng tiếng Romania). moldfootball.com. 13 tháng 2 năm 2014.
  3. ^ «Уфа» заключила контракт с Каталином Карпом (bằng tiếng Nga). F.K. Ufa. 27 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ “Catalin Carp – Matches”. Soccerway. Truy cập 25 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C4%83t%C4%83lin_Carp