Wiki - KEONHACAI COPA

Cúp bóng đá Bosna và Hercegovina

Cúp bóng đá Bosna và Hercegovina
Tập tin:Bosnia and Herzegovina Football Cup.png
Thành lập2000
Khu vựcBosna và Hercegovina
Số đội32
Vòng loại choUEFA Europa Conference League
Đội vô địch
hiện tại
Sarajevo (lần thứ 7)
Câu lạc bộ
thành công nhất
Sarajevo (7 lần)
Truyền hìnhArena Sport
Trang webBIH Cup
Cúp bóng đá 2021–22

Cúp bóng đá Bosnia và Herzegovina (tiếng Bosnia: Kup Bosne i Hercegovine / Куп Босне и Херцеговине) là một giải đấu bóng đá loại trực tiếp được tổ chức hàng năm bởi các câu lạc bộ từ Bosna và Hercegovina. Đội vô địch lọt vào vòng loại thứ nhất UEFA Europa Conference League.

Cho đến mùa 1999-2000, ba giải đấu riêng biệt đều được tổ chức. Vào năm 1998, lần đầu tiên, Bosna và Hercegovina có đội vô địch cúp chính thức sau trận "siêu chung kết" giữa SarajevoOrašje (đội vô địch của hai giải đấu cúp khác nhau). Ở mùa giải 1999–2000, thể thức đấu cúp bình thường được tổ chức lần đầu tiên ở Liên bang Bosna và Hercegovina. Kể từ mùa giải 2000–01, các câu lạc bộ từ khắp cả nước thi đấu ở một giải đấu cúp chung.

Trước năm 1992, các câu lạc bộ từ lãnh thổ Bosna and Hercegovina cạnh tranh ở Cúp bóng đá Nam Tư.

Các đội vô địch từ 1994–2000[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp NS BIH[sửa | sửa mã nguồn]

MùaQuán quânTỉ sốÁ quân
1994-95Čelik Zenica



</br>
1-0 [1]Sloboda Tuzla



</br>
1995-96Čelik Zenica



</br>
2-1Sloboda Tuzla



</br>
1996-97Sarajevo



</br>
2-0Željezničar



</br>
1997-98Sarajevo



</br>
1-0



</br> Sau thời gian hiệp phụ
FK Sloboda Tuzla



</br>
1998-99Visna Bosna



</br>
1-0



</br> Sau thời gian hiệp phụ
Sarajevo



</br>

Cúp Herzeg-Bosnia[sửa | sửa mã nguồn]

MùaQuán quânTỉ sốÁ quân
1994-95Ljubuški2-0Sloga Uskoplje
1995-96Ljubuški1-1



</br> Penalty:4-1
Široki Brijeg
1996-97Troglav Livno1-0Orašje
1997-98Orašje0-0



</br> Penalty:3-2
Široki Brijeg
1998-99Brotnjo1-1



</br> Penalty:4-2
Široki Brijeg
1999-00Orašje0-2,7-2



</br> Chung cuộc:7-4
Kiseljak

Cúp Cộng hòa Srpska[sửa | sửa mã nguồn]

MùaQuán quânTỉ sốÁ quân
1993-94Kozara Gradiška

0–0 Pen. 7–6

</br>

Sloga Doboj
1994-95Borac3-2,2-2



</br>Chung cuộc:5-4
Rudar Prijedor
1995-96Borac1-0,1-2



</br>Chung cuộc:2-2
Jedinstvo Brčko
1996-97Sloga Trn1–0



</br>
Sarajevo Pale
1997-98Rudar Ugljevik0–0

Pen. 4–2 </br>

Boksit Milići
1998-99Rudar Ugljevik



</br>
0–0

Pen. 4–3 </br>

Sloga Trn
1999-00Kozara Gradiška1–0



</br>
Sloboda Novi Grad

Các trận chung kết Cúp bóng đá Bosnia và Herzegovina[sửa | sửa mã nguồn]

MùaQuán quânTỉ sốÁ quân
1997–98Sarajevo (1)

0–0,1–0

Chung cuộc 1–0
Orašje

1999–2000*Bảng đấu vòng tròn 3 đội, Željezničar (1) vô địch
2000–01Željezničar (2)

3–2Sarajevo

2001–02Sarajevo (2)

2–1Željezničar

2002–03Željezničar (3)

0–0,2–0

Chung cuộc. 2–0
Leotar

2003–04Modriča (1)

1–1

Penalty: 4–2
Borac

2004–05Sarajevo (3)

1–0,1–1

Chung cuộc. 2–1
Široki Brijeg

2005–06Orašje (1)

0–0, 3–0

Chung cuộc. 3–0
Široki Brijeg

2006–07Široki Brijeg (1)

1–1, 1–0

Chung cuộc. 2–1
Slavija

2007–08Zrinjski (1)

1–2, 2–1

Chung cuộc. 3–3, p.k. 3–1
Sloboda

2008–09Slavija (1)

0–2, 2–0

Chung cuộc. 2–2, p.k. 4–3
Sloboda

2009–10Borac (1)

1–1, 2–2

Chung cuộc. 3–3 a
Željezničar

2010–11Željezničar (4)

1–0, 3–0

Chung cuộc. 4–0
Čelik

2011–12Željezničar (5)

1–0, 0–0

Chung cuộc. 1–0
Široki Brijeg

2012–13Široki Brijeg (2)

1–1, 1–1

Chung cuộc. 2–2, p.k. 5–4
Željezničar

2013–14Sarajevo (4)

2–0, 3–1

Chung cuộc. 5–1
Čelik

2014–15Olimpik (1)

1–1, 1–1

Chung cuộc. 2–2, Penalty. 5–4
Široki Brijeg

2015–16Radnik (1)

1–1, 3–0

Chung cuộc. 4–1
Sloboda

2016–17Široki Brijeg (3)

1–0, 0–1

Chung cuộc. 1–1,Penalty 4–2
Sarajevo

2017–18Željezničar (6)

2–0, 4–0

Chung cuộc. 6–0
Krupa

2018–19Sarajevo (6)

3–0, 0–1

Chung cuộc. 3–1
Široki Brijeg

2019–20Abandoned due to COVID-19 pandemic in Bosnia and Herzegovina[2]
  • Vào năm 2000, Željezničar đã giành chiến thắng trong vòng đấu cuối cùng với Sloboda là Á quân 1 và Bosna là Á quân 2.

Như đã đề cập ở trên, trước năm 1998 và năm 1999, ba giải đấu khác nhau cùng được tổ chức. Các giải đấu được tổ chức theo nguyên tắc riêng của những vùng miền khác nhau, vì vậy mỗi khu vực đều có đội vô địch riêng.

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộSố lần vô địchSố lần á quânNăm vô địchNăm á quân
Sarajevo631997, 1998, 2002, 2005, 2014, 20191999, 2001, 2017
Željezničar632000, 2001, 2003, 2011, 2012, 20182002, 2010, 2013
Široki Brijeg352007, 2013, 20172005, 2006, 2012, 2015, 2019
Orašje1120061998
Slavija1120092007
Borac1120102004
Modriča1-2004-
Zrinjski1-2008-
Olimpic1-2015-
Radnik1-2016-
Sloboda-4-2000, 2008, 2009, 2016
Ielelik-2-2011, 2014
Bosna-1-2000
Leotar-1-2003

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Premijer liga Bosne i Hercegovine- Historija” (bằng tiếng Bosnia). zeljeznicarfk.blogspot.com. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ F.Z. (ngày 1 tháng 6 năm 2020). “Zvanično! Sarajevo prvak BiH drugu godinu zaredom, Čelik i Zvijezda ispadaju” (bằng tiếng Bosnia). Klix.ba. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%BAp_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_Bosna_v%C3%A0_Hercegovina