Wiki - KEONHACAI COPA

Cúp FA 1998-99

Giải bóng đá Cúp FA 1998–99 với nhà vô địch là Manchester United, đội bóng này đã đánh bại Newcastle United với tỷ số 2–0 trên Sân vận động Wembley. Các bàn thắng được ghi bởi tiền đạo Teddy Sheringham ở phút thứ 11, sau khi vào sân thay Roy Keane hai phút trước đó và bàn còn lại được ghi bởi tiền vệ Paul Scholes ở phút thứ 53. Đây là chiến thắng lịch sử cho Câu lạc bộ Manchester United khi họ hoàn tất cú ăn ba, sau khi đăng quang chức vô địch Ngoại hạng Anh mùa bóng 1998-99 cuối tuần trước và đăng quang UEFA Champions League mùa bóng 1998-99 vào thứ tư tuần sau.

Quá trình thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

VòngNgàySố đội mớiSố câu lạc bộ
Vòng sơ loạiThứ 7, Ngày 5 tháng 9 năm 1998172558 → 472
Vòng loại 1Thứ 7, ngày 19 tháng 9 năm 1998206472 → 326
Vòng loại 2Thứ 7, ngày 3 tháng 10 năm 199866326 → 220
Vòng loại 3Thứ 7, ngày 17 tháng 10 năm 199822220 → 156
Vòng loại 4Thứ 7, ngày 31 tháng 10 năm 1998không156 → 124
Vòng 1Thứ 7, ngày 14 tháng 11 năm 199848124 → 84
Vòng 2Thứ 7, ngày 5 tháng 12 năm 1998không84 → 64
Vòng 3Thứ 7, ngày 2 tháng 1 năm 19994464 → 32
Vòng 4Thứ 7, ngày 23 tháng 1 năm 1999không32 → 16
Vòng 5Thứ 7, ngày 13 tháng 2 năm 1999không16 → 8
Vòng 6Thứ 7, ngày 6 tháng 3 năm 1999không8 → 4
Bán kếtThứ 7, ngày 11 tháng 4 năm 1999không4 → 2
Chung kếtThứ 7, ngày 22 tháng 5 năm 1999không2 → 1

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại được đặc cách cho các đội không vô địch tham dự, họ đã vượt qua vòng sơ loại và các đội đến từ cấp độ thứ ba và thứ tư của Hệ thống các giải bóng đá ở Anh. Các trận đấu được tổ chức vào ngày 14 tháng 11 năm 1998. Nếu trận hòa sẽ thi đấu trên sân đội khách, nếu tiếp tục hòa sẽ phân định sau loạt sút luân lưu 11m.

Thứ tựĐội nhàTỷ sốĐội kháchNgày
1Enfield2–2York City14 tháng 11 năm 1998
Đá lạiYork City2–1Enfield24 tháng 11 năm 1998
2Darlington3–2Burnley17 tháng 11 năm 1998
3Bedlington Terriers4–1Colchester United14 tháng 11 năm 1998
4Preston North End3–0Ford United14 tháng 11 năm 1998
5Yeovil Town2–2West Auckland Town14 tháng 11 năm 1998
Đá lạiWest Auckland Town1–1Yeovil Town24 tháng 11 năm 1998
Yeovil Town thắng 5–3 trên chấm luân lưu 11m.
6Reading0–1Stoke City14 tháng 11 năm 1998
7Walsall1–0Gresley Rovers14 tháng 11 năm 1998
8Woking0–1Scunthorpe United14 tháng 11 năm 1998
9Boreham Wood2–3Luton Town15 tháng 11 năm 1998
10Macclesfield Town2–2Slough Town14 tháng 11 năm 1998
Đá lạiSlough Town1–1Macclesfield Town24 tháng 11 năm 1998
Macclesfield Town thắng 9–8 trên chấm luân lưu 11m.
11Scarborough1–1Rochdale14 tháng 11 năm 1998
Đá lạiRochdale2–0Scarborough24 tháng 11,1998
12Wrexham1–0Peterborough United14 tháng 11 năm 1998
13Hednesford Town3–1Barnet14 tháng 11 năm 1998
14Wycombe Wanderers1–0Chesterfield14 tháng 11 năm 1998
15Manchester City3–0Halifax Town13 tháng 11,1998
16Fulham1–1Leigh RMI15 tháng 11 năm 1998
Đá lạiLeigh RMI0–2Fulham24 tháng 11 năm 1998
17Brentford5–0Camberley Town14 tháng 11 năm 1998
18Bristol Rovers3–0Welling United14 tháng 11 năm 1998
19Northampton Town2–1Lancaster City14 tháng 11 năm 1998
20Plymouth Argyle0–0Kidderminster Harriers14 tháng 11 năm 1998
Đá lạiKidderminster Harriers0–0Plymouth Argyle1 tháng 12 năm 1998
Plymouth Argyle chiến thắng 5–4 trên chấm luân lưu 11m.
21Oldham Athletic2–0Gillingham14 tháng 11,1998
22Worcester City0–1Torquay United14 tháng 11 năm 1998
23Southend United0–1Doncaster Rovers14 tháng 11 năm 1998
24Mansfield Town2–1Hayes14 tháng 11 năm 1998
25Cardiff City6–0Chester City14 tháng 11 năm 1998
26Cheltenham Town0–1Lincoln City14 tháng 11 năm 1998
27Kingstonian1–0Burton Albion14 tháng 11 năm 1998
28Dulwich Hamlet0–1Southport14 tháng 11 năm 1998
29Runcorn1–1Stevenage Borough14 tháng 11 năm 1998
Đá lạiStevenage Borough2–0Runcorn23 tháng 11 năm 1998
30Wigan Athletic4–3Blackpool14 tháng 11 năm 1998
31Tamworth2–2Exeter City14 tháng 11 năm 1998
Đá lạiExeter City4–1Tamworth24 tháng 11 năm 1998
32Leyton Orient4–2Brighton & Hove Albion14 tháng 11 năm 1998
33Hendon0–0Notts County15 tháng 11 năm 1998
Đá lạiNotts County3–0Hendon1 tháng 12 năm 1998
34Basingstoke Town1–2Bournemouth14 tháng 11 năm 1998
35Telford United0–2Cambridge United14 tháng 11 năm 1998
36Swansea City3–0Millwall13 tháng 11 năm 1998
37Emley1–1Rotherham United15 tháng 11 năm 1998
Đá lạiRotherham United3–1Emley24 tháng 11 năm 1998
38Hartlepool United2–1Carlisle United14 tháng 11 năm 1998
39Rushden & Diamonds1–0Shrewsbury Town14 tháng 11 năm 1998
40Salisbury City0–2Hull City14 tháng 11 năm 1998

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng thứ hai của giải đấu tập hợp các đội chiến thắng vòng đầu tiên. Các trận đấu được tổ chức vào Thứ bảy ngày 5 tháng 12 năm 1998, với 8 trận đá lại và hai trận phải đá luân lưu.

Thứ tựĐội nhàTỷ sốĐội kháchNgày
1Darlington1–1Manchester City4 tháng 12 năm 1998
Đấu lạiManchester City1–0Darlington15 tháng 12 năm 1998
2Preston North End2–0Walsall5 tháng 12 năm 1998
3Rochdale0–0Rotherham United5 tháng 12 năm 1998
Đấu lạiRotherham United4–0Rochdale15 tháng 12 năm 1998
4Yeovil Town2–0Northampton Town5 tháng 12,1998
5Notts County1–1Wigan Athletic5 tháng 12 năm 1998
ReplayWigan Athletic0–0Notts County15 tháng 12 năm 1998
Notts County thắng 4–2 trên chấm luân lưu.
6Macclesfield Town4–1Cambridge United5 tháng 12 năm 1998
7Lincoln City4–1Stevenage Borough5 tháng 12 năm 1998
8Luton Town1–2Hull City5 tháng 12 năm 1998
9Doncaster Rovers0–0Rushden & Diamonds5 tháng 12 năm 1998
Đấu lạiRushden & Diamonds4–2Doncaster Rovers15 tháng 12 năm 1998
10Wrexham2–1York City5 tháng 12 năm 1998
11Wycombe Wanderers1–1Plymouth Argyle5 tháng 12 năm 1998
Đấu lạiPlymouth Argyle3–2Wycombe Wanderers15 tháng 12 năm 1998
12Fulham4–2Hartlepool United5 tháng 12 năm 1998
13Oldham Athletic1–1Brentford5 tháng 12 năm 1998
Đấu lạiBrentford2–2Oldham Athletic15 tháng 12 năm 1998
Oldham Athletic thắng 4–2 trên chấm luân lưu.
14Exeter City2–2Bristol Rovers5 tháng 12 năm 1998
Đấu lạiBristol Rovers5–0Exeter City15 tháng 12 năm 1998
15Scunthorpe United2–0Bedlington Terriers5 tháng 12 năm 1998
16Mansfield Town1–2Southport5 tháng 12 năm 1998
17Cardiff City3–1Hednesford Town5 tháng 12 năm 1998
18Kingstonian0–0Leyton Orient6 tháng 12 năm 1998
Đấu lạiLeyton Orient2–1Kingstonian15 tháng 12 năm 1998
19Torquay United0–1Bournemouth5 tháng 12 năm 1998
20Swansea City1–0Stoke City5 tháng 12 năm 1998

Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng thứ ba của Cúp FA của mùa giải này được tổ chức vào Thứ 7 ngày 2 tháng 1 năm 1999. Lần này đánh dấu thời điểm mà các đội bóng ở hai hạng cao nhất trong Hệ thống các giải bóng đá ở Anh đó là Giải bóng đá Ngoại hạng AnhGiải hạng nhất Anh tham dự. Có sáu trận hòa và không có trận sút luân lưu.

Thứ tựĐội nhàTỷ sốĐội kháchNgày
1Bournemouth1–0West Bromwich Albion2 tháng 1 năm 1999
2Bristol City0–2Everton2 tháng 1 năm 1999
3Bury0–3Stockport County2 tháng 1 năm 1999
4Preston North End2–4Arsenal4 tháng 1 năm 1999
5Southampton1–1Fulham2 tháng 1 năm 1999
Đá lạiFulham1–0Southampton13 tháng 1 năm 1999
6Leicester City4–2Birmingham City2 tháng 1 năm 1999
7Nottingham Forest0–1Portsmouth2 tháng 1 năm 1999
8Blackburn Rovers2–0Charlton Athletic2 tháng 1 năm 1999
9Aston Villa3–0Hull City2 tháng 1 năm 1999
10Sheffield Wednesday4–1Norwich City3 tháng 1 năm 1999
11Bolton Wanderers1–2Wolverhampton Wanderers2 tháng 1 năm 1999
12Crewe Alexandra1–3Oxford United2 tháng 1 năm 1999
13Lincoln City0–1Sunderland2 tháng 1 năm 1999
14Swindon Town0–0Barnsley2 tháng 1 năm 1999
Đá lạiBarnsley3–1Swindon Town19 tháng 1 năm 1999
15Wrexham4–3Scunthorpe United2 tháng 1 năm 1999
16Sheffield United1–1Notts County2 tháng 1 năm 1999
Đá lạiNotts County3–4Sheffield United23 tháng 1 năm 1999
17Tranmere Rovers0–1Ipswich Town2 tháng 1 năm 1999
18Newcastle United2–1Crystal Palace2 tháng 1 năm 1999
19Tottenham Hotspur5–2Watford2 tháng 1 năm 1999
20Queens Park Rangers0–1Huddersfield Town2 tháng 1 năm 1999
21Coventry City7–0Macclesfield Town2 tháng 1 năm 1999
22West Ham United1–1Swansea City2 tháng 1 năm 1999
Đá lạiSwansea City1–0West Ham United13 tháng 1 năm 1999
23Manchester United3–1Middlesbroughngày 3 tháng 1 năm 1999
24Plymouth Argyle0–3Derby County2 tháng 1 năm 1999
25Bradford City2–1Grimsby Town2 tháng 1 năm 1999
26Oldham Athletic0–2Chelsea2 tháng 1 năm 1999
27Wimbledon1–0Manchester City2 tháng 1 năm 1999
28Cardiff City1–1Yeovil Town2 tháng 1 năm 1999
Đá lạiYeovil Town1–2Cardiff City12 tháng 1 năm 1999
29Port Vale0–3Liverpool16,557
30Southport0–2Leyton Orient2 tháng 1 năm 1999
31Rotherham United0–1Bristol Rovers2 tháng 1 năm 1999
32Rushden & Diamonds0–0Leeds United2 tháng 1 năm 1999
Đá lạiLeeds United3–1Rushden & Diamonds13 tháng 1 năm 1999

Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng thứ tư gồm 32 đội chiến thắng của vòng đấu trước. Các trận đấu được tổ chức vào Thứ 7 ngày 23 tháng 1 năm 1999. Có 3 trận hòa.

Thứ tựĐội nhàTỷ sốĐội kháchNgày
1Leicester City0–3Coventry City23 tháng 1 năm 1999
2Blackburn Rovers1–0Sunderland23 tháng 1 năm 1999
3Aston Villa0–2Fulham23 tháng 1 năm 1999
4Sheffield Wednesday2–0Stockport County23 tháng 1 năm 1999
5Wolverhampton Wanderers1–2Arsenal24 tháng 1 năm 1999
6Everton1–0Ipswich Town23 tháng 1 năm 1999
7Wrexham1–1Huddersfield Town23 tháng 1 năm 1999
Đá lạiHuddersfield Town2–1Wrexham3 tháng 2 năm 1999
8Sheffield United4–1Cardiff City27 tháng 1 năm 1999
9Newcastle United3–0Bradford City23 tháng 1 năm 1999
10Barnsley3–1Bournemouth23 tháng 1 năm 1999
11Bristol Rovers3–0Leyton Orient23 tháng 1 năm 1999
12Portsmouth1–5Leeds United23 tháng 1 năm 1999
13Manchester United2–1Liverpool24 tháng 1 năm 1999
14Wimbledon1–1Tottenham Hotspur23 tháng 1 năm 1999
Đá lạiTottenham Hotspur3–0Wimbledon2 tháng 2 năm 1999
15Oxford United1–1Chelsea25 tháng 1 năm 1999
Đá lạiChelsea4–2Oxford United3 tháng 2 năm 1999
16Swansea City0–1Derby County23 tháng 1 năm 1999

Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu vòng thứ năm được tổ chức vào Thứ 7 ngày 13 tháng 2 năm 1999. Có 4 hòa trong đó có một trận phải đá lại sau khi Arsenal đánh bại Sheffield United trong trận đầu tiên với tỷ số 2-1 tuy nhiên có 1 bàn thắng không hợp lệ. Huấn luyện viên của Arsenal ông Arsene Wenger chấp nhận đá lại và kết quả vẫn 2-1 nghiêng về Arsenal.

Thứ tựĐội nhàTỷ sốĐội kháchNgày
1Sheffield Wednesday0–1Chelsea13 tháng 2 năm 1999
2Everton2–1Coventry City13 tháng 2 năm 1999
3Newcastle United0–0Blackburn Rovers14 tháng 2 năm 1999
Đá lại'Blackburn Rovers0–1Newcastle United24 tháng 2 năm 1999
4Barnsley4–1Bristol Rovers13 tháng 2 năm 1999
5Manchester United1–0Fulham14 tháng 2 năm 1999
6Huddersfield Town2–2Derby County13 tháng 2 năm 1999
Đá lại'Derby County3–1Huddersfield Town24 tháng 2 năm 1999
7Arsenal2–1Sheffield United13 tháng 2 năm 1999
Đá lại'Arsenal2–1Sheffield United23 tháng 2 năm 1999
8Leeds United1–1Tottenham Hotspur13 tháng 2 năm 1999
Đá lạiTottenham Hotspur2–0Leeds United24 tháng 2 năm 1999

Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Bốn cặp đấu ở vòng tứ kết khởi tranh bắt đầu vào thứ Bảy ngày 6 tháng 3 năm 1999. Arsenal thắng Derby County với tỷ số 1-0 bằng pha làm bàn của Kanu. Trận Manchester United và Chelsea có kết quả hòa phải đá lại tuy nhiên United giành chiến thắng. Barnsley để thua 1-0 trên sân nhà trước Tottenham Hotspur, là đại diện đến từ Premiership cuối cùng còn lại trong giải đấu này.

Arsenal1–0Derby County
Kanu  89'Details
Khán giả: 38,046
Trọng tài: Steve Dunn

Newcastle United4–1Everton
Ketsbaia  21'  73'
Georgiadis  61'
Shearer  81'
DetailsUnsworth  57'
Khán giả: 36,504
Trọng tài: Graham Barber

Manchester United0–0Chelsea
Details
Khán giả: 54.587
Trọng tài: Paul Durkin
Đá lại
Chelsea0–2Manchester United
DetailsYorke  4'  59'
Khán giả: 33,075
Trọng tài: Paul Durkin

Barnsley0–1Tottenham Hotspur
DetailsGinola  68'
Khán giả: 18,793
Trọng tài: Mike Reed

Vòng bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bán kết diễn ra vào thứ 7 ngày 11 tháng 4 năm 1999. Trận Manchester United và Arsenal phải đá lại và phần thắng trong thời gian hiệp phụ đó là câu lạc bộ bóng đá Manchester United. Trận đá lại trên Villa Park, giữa Manchester United và Arsenal hết sức kịch tính, đầu tiên là chiếc thẻ đỏ của tiền đạo Roy Keane, thứ hai là Arsenal được thưởng một cú sút luân lưu ở phút bù giờ cuối cùng sau khi trận đấu đang hòa 1-1 nhưng thủ thành Peter Schmeichel xuất sắc cản phá thành công, cuối cùng và đáng nhớ nhất là bàn thắng của Ryan Giggs ở phút 109, khi anh rê bóng từ giữa sân qua 5 hậu vệ Arsenal và cả thủ môn David Seaman để đưa bóng vào lưới. Đây được xem là bàn thắng hay nhất và ấn tượng nhất trong lịch sử của giải đấu. Newcastle đánh bại Tottenham trong trận bán kết còn lại.[1]

Arsenal0 – 0
(hiệp phụ)
Manchester United
Khán giả: 39.217
Trọng tài: David Elleray
Newcastle2 – 0
(hiệp phụ)
Tottenham Hotspur
Shearer  109' (ph.đ.)118'
Khán giả: 53.609
Trọng tài: Paul Durkin
Manchester United2 – 1
(s.h.p.)
Arsenal
Beckham  17'
Giggs  109'
Bergkamp  69'
Khán giả: 30.223
Trọng tài: David Elleray

Trận chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Trận chung kết diễn ra vào ngày 22 tháng 5 năm 1999 và được chơi tại Sân vận động Wembley giữa hai câu lạc bộ Manchester United và Newcastle United. Manchester United là nhà vô địch còn Newcastle đứng thứ 13 tại Premier League mùa giải năm đó. Trận chung kết chỉ đá một chiều khi Manchester United là đội bóng chủ động hoàn toàn trong tấn công. Manchester United lập nên kỳ tích kỷ lục với 10 vô địch khi đánh bại Newcastle với tỷ số 2-0. Các bàn thắng được ghi bởi Teddy SheringhamPaul Scholes ở các phút lần lượt là 11 và 53. Đó là 1 danh hiệu cao quý của Manchester United để hoàn tất đoạt cú ăn ba trong lịch sử. Manchester United cũng trở thành đội bóng đầu tiên giành cú ăn ba tại Bóng đá Anh.

Manchester United2 – 0Newcastle United
Sheringham  11'
Scholes  53'
(Report)
Khán giả: 79,101
Trọng tài: Peter Jones (Leicestershire)
Manchester United
Newcastle United

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Vương quốc Anh, Kênh ITV miễn phí chia sẻ cho các đài truyền hình khac trong hai mùa giải liên tiếp trong khi đó kênh Sky Sports trực tiếp phát sóng giải đấu 10 lần liên tiếp.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “No more second chances”. BBC News (British Broadcasting Corporation). ngày 15 tháng 4 năm 1999. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2014.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%BAp_FA_1998-99