Wiki - KEONHACAI COPA

Công nghiệp bán dẫn

Xuất khẩu vi mạch điện tử theo quốc gia tính đến năm 2016, theo phân loại buôn bán hàng hóa của hệ thống HS-4.
Xuất khẩu vật liệu bán dẫn riêng biệt tính đến năm 2016, theo Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa HS-4 của Liên Hợp Quốc

Công nghiệp bán dẫn là tập hợp toàn bộ các công ty tham gia vào lĩnh vực thiết kếchế tạo chất bán dẫn. Ngành công nghiệp này hình thành vào khoảng năm 1960, ngay khi lĩnh vực chế tạo linh kiện bán dẫn trở thành một ngành kinh doanh có thể phát triển và tồn tại độc lập. Kể từ đó, doanh thu hàng năm của ngành này đã tăng lên đến trên 481 tỷ đô la Mỹ, tính đến năm 2018.[1] Nói cách khác, ngành công nghiệp bán dẫn là động lực phía sau cả một ngành công nghiệp điện tử rộng lớn hơn,[2] với doanh số thường niên của mảng điện tử công suất là 216 tỷ đô la Mỹ tính đến 2011,[3] doanh số điện tử tiêu dùng được kỳ vọng đạt mức 2,9 nghìn tỷ đô vào năm 2020,[4] doanh số mảng công nghệ được kỳ vọng ở mức 5 nghìn tỷ đô la Mỹ năm 2019,[5] và mảng thương mại điện tử với trên 29 nghìn tỷ đô vào năm 2017.[6]

Linh kiện bán dẫn được sử dụng nhiều nhất là MOSFET (transistor hiệu ứng trường kim loại-oxit bán dẫn, hay transistor MOS),[7] được phát minh bởi hai kỹ sư người Mỹ là Mohamed M. AtallaDawon Kahng tại Phòng thí nghiệm Bell năm 1959.[8][9] Thang tỷ lệ MOSFETtiểu hình hóa vẫn luôn là nhân tố cơ bản đứng đằng sau sự gia tăng nhanh chóng theo cấp số mũ của công nghệ bán dẫn kể từ thập niên 1960.[10][11] Chiếc MOSFET, vốn chiếm đến 99,9% tất cả các transistor, chính là động lực phía sau ngành công nghiệp bán dẫn và là linh kiện được chế tạo số lượng lớn nhất trong lịch sử,[12][13] với tổng cộng ước tính là 13 ngàn mũ 7 (1,3 × 1022) chiếc MOSFET được sản xuất ra trong giai đoạn từ 1960-2018.[12]

Các doanh nghiệp lớn nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Các doanh nghiệp bán dẫn lớn nhất (dẫn đầu doanh thu vật liệu bán dẫn hàng năm)
Thứ hạng2018[14]2017[14]2011[15]2006[16]2000[16]1995[16]1992[17]1990[16]1986[18]1985[16]1975[18]
1SamsungSamsungIntelIntelIntelIntelNEC[19]NECNECNECTI
2IntelIntelSamsungSamsungToshibaNECToshibaToshibaToshibaTIMotorola
3SK HynixTSMCTSMCTINECToshibaIntelHitachiHitachiMotorolaPhilips
4TSMCSK HynixTIToshibaSamsungHitachiMotorolaIntel?Hitachi?
5MicronMicronToshibaSTTIMotorolaHitachiMotorola?Toshiba
6BroadcomBroadcomRenesasRenesasMotorolaSamsungTIFujitsu?Fujitsu
7QualcommQualcommQualcommHynixSTTI?Mitsubishi?Philips
8ToshibaTISTFreescaleHitachiIBMMitsubishiTI?Intel
9TIToshibaHynixNXPInfineonMitsubishi?Philips?National
10NvidiaNvidiaMicronNEC[19]PhilipsHyundai[20]?Matsushita?Matsushita
Các doanh nghiệp lớn trong ngành công nghiệp bán dẫn
Tên công tyQuốc gia đặt trụ sởLoại hình nhà sản xuất[21]Sản phẩm kim khí
Samsung Electronics Hàn QuốcIDMBộ nhớ flash NAND, RAM động, bộ cảm biến CMOS, máy thu-phát tần số vô tuyến, màn hình OLED, ổ đĩa SSD
Intel Hoa KỳIDM
TSMC Đài LoanChế tạo thuần túy
SK Hynix[a] Hàn QuốcIDM
Micron[b] Hoa KỳIDMRAM động, bộ nhớ flash NAND, ổ đĩa SSD, bộ nhớ flash NOR, cổng NAND có kiểm soát, bó đa chip
Qualcomm Hoa KỳPhi sản xuất
Broadcom Hoa KỳPhi sản xuất
Toshiba Nhật BảnIDM
Texas Instruments (TI) Hoa KỳIDM
Analog Devices Hoa KỳIDMBộ khuếch đại, bộ chuyển đổi dữ liệu, các sản phẩm nghe-nhìn, tần số vô tuyến và vi ba, máy cảm biến, hệ MEMS
Microchip Hoa KỳIDMVi điều khiển và linh kiện bán dẫn tương tự
NXP Hà Lan/ Hoa KỳIDM
MediaTek Đài LoanPhi sản xuất
Infineon ĐứcIDM
STMicroelectronics Thụy SĩIDM
Sony Nhật BảnIDM
ARM Vương quốc Anh/ Hoa KỳPhi sản xuất
AMD Hoa KỳPhi sản xuất
Nvidia Hoa KỳPhi sản xuất
Renesas[c] Nhật BảnIDM
GlobalFoundries[d] Hoa KỳChế tạo thuần túy
ON Semiconductor Hoa KỳIDM
UMC Đài LoanChế tạo thuần túy
Apple Hoa KỳPhi sản xuất
Fujitsu Nhật BảnIDM
Hitachi Nhật BảnIDM
IBM Hoa KỳPhi sản xuất
Mitsubishi Electric Nhật BảnIDM
Panasonic Nhật BảnIDM
Maxim Integrated Hoa Kỳ

Theo quốc gia và khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Doanh thu[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạngXưởng chế tạoIDMPhi sản xuất
1 Đài Loan Hoa Kỳ Hoa Kỳ Đài Loan
2 Hoa Kỳ Hàn Quốc Đài Loan Hoa Kỳ
3 Trung Quốc Nhật Bản Trung Quốc Trung Quốc
4 Israel Liên minh châu Âu Liên minh châu Âu Singapore
5 Hàn Quốc Đài Loan Nhật Bản Nhật Bản

Bằng sáng chế[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạngQuốc giaSố bằng sáng chế (ước lượng)
1 Nhật Bản30.500
2 Hàn Quốc13.500
3 Hoa Kỳ9.500
4 Đài Loan4.000
5 Trung Quốc3.500
6 Đức2.500

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Trước đây là Hyundai Electronics.
  2. ^ Có được Elpida MemoryPowerchip.
  3. ^ Trước đây là NEC Electronics.
  4. ^ Có được Chartered Semiconductor Manufacturing.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Semiconductors – the Next Wave” (PDF). Deloitte. tháng 4 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ “Annual Semiconductor Sales Increase 21.6 Percent, Top $400 Billion for First Time”. Semiconductor Industry Association. ngày 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ “Power Electronics: A Strategy for Success” (PDF). Government of the United Kingdom. Department for Business, Innovation and Skills. tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ “Global Consumer Electronics Market to Reach US$ 2.9 Trillion by 2020 - Persistence Market Research”. PR Newswire. Persistence Market Research. ngày 3 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ “IT Industry Outlook 2019”. CompTIA. tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  6. ^ “Global e-Commerce sales surged to $29 trillion”. United Nations Conference on Trade and Development. ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  7. ^ Golio, Mike; Golio, Janet (2018). RF and Microwave Passive and Active Technologies. CRC Press. tr. 18–2. ISBN 9781420006728.
  8. ^ “1960 - Metal Oxide Semiconductor (MOS) Transistor Demonstrated”. The Silicon Engine. Computer History Museum.
  9. ^ “Who Invented the Transistor?”. Computer History Museum. ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ Lamba, V.; Engles, D.; Malik, S. S.; Verma, M. (2009). “Quantum transport in silicon double-gate MOSFET”. 2009 2nd International Workshop on Electron Devices and Semiconductor Technology: 1–4. doi:10.1109/EDST.2009.5166116. ISBN 978-1-4244-3831-0. S2CID 10377971.
  11. ^ Gilder, George (1990). Microcosm: The Quantum Revolution In Economics And Technology. Simon and Schuster. tr. 88-9. ISBN 9780671705923.
  12. ^ a b “13 Sextillion & Counting: The Long & Winding Road to the Most Frequently Manufactured Human Artifact in History”. Computer History Museum. ngày 2 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ Baker, R. Jacob (2011). CMOS: Circuit Design, Layout, and Simulation. John Wiley & Sons. tr. 7. ISBN 978-1118038239.
  14. ^ a b Manners, David (ngày 14 tháng 11 năm 2018). “Top Ten (+5) Semiconductor Companies 2018”. Electronics Weekly. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  15. ^ “Top 25 2011 Semiconductor Sales Ranking”. IC Insights. ngày 5 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ a b c d e “Tracking the Top 10 Semiconductor Sales Leaders Over 26 Years”. Semiconductor Market Research. IC Insights. ngày 12 tháng 12 năm 2011.
  17. ^ “WORLDWIDE IC MANUFACTURERS” (PDF). Smithsonian Institution. 1997. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
  18. ^ a b “1980s Trends in the Semiconductor Industry”. Semiconductor History Museum of Japan. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
  19. ^ a b cụ thể là NEC Electronics
  20. ^ cụ thể là Hyundai Electronics
  21. ^ “BEYOND BORDERS: THE GLOBAL SEMICONDUCTOR VALUE CHAIN” (PDF). Semiconductor Industry Association. tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%B4ng_nghi%E1%BB%87p_b%C3%A1n_d%E1%BA%ABn