Wiki - KEONHACAI COPA

Câu lạc bộ bóng chuyền VTV Bình Điền Long An

CLB bóng chuyền nữ VTV Bình Điền Long An
Tên ngắnVTV Bình Điền Long An
Thành lập1986
Sân vận độngNhà thi đấu Long An,Long An,Việt Nam
(Sức chứa: 2.000)
Chủ tịchViệt Nam Lê Quốc Phong
Huấn luyện viênViệt Nam Thái Quang Lai
Đội trưởngTrần Thị Thanh Thúy
GiảiGiải bóng chuyền nữ VĐQG
2022, 2023 Hạng 3
WebsiteTrang chủ câu lạc bộ
Đồng phục
Sân nhà
Sân khách

Câu lạc bộ Bóng chuyền VTV Bình Điền Long An là một câu lạc bộ bóng chuyền chuyên nghiệp ở tỉnh Long An, Việt Nam, được tài trợ bởi Công ty Phân bón Bình ĐiềnĐài Truyền hình Việt Nam. Đội đã nhiều lần vô địch quốc gia với 4 lần với chức vô địch 2 mùa liên tiếp gần đây (năm 2017 & 2018) & chính là nơi đào tạo bóng chuyền hàng đầu tại Việt Nam cùng với Bộ Tư lệnh Thông tin & Ngân hàng Công Thương một thời đã góp nhiều vận động viên cho đội tuyển bóng chuyền quốc gia Việt Nam.

Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]

Khởi đầu của đội chính là CLB bóng chuyền nữ Dệt Long An đã được thành lập từ năm 1986,từ lúc thăng hạng đội mạnh từ năm 1990 cho tới hiện nay,đội đã có được 7 lần đứng đầu ở 3 thứ hạng đầu quốc gia (liên tiếp giai đoạn từ năm 1993 cho tới năm 1999). Khi Công ty Dệt Long An đang gặp khó khăn trong sản xuất & kinh doanh, CLB bóng chuyền nữ cũng bị ảnh hưởng, tuy nhiên thì tiềm năng là rất lớn.

Năm 2002, đội trẻ hóa đội hình. Thời điểm này ngày 26 tháng 8 năm 2004 ở Sở TDTT tỉnh Long An, Công ty cổ phần Phân bón Bình Điền đã ký hợp đồng đàm phán về việc tiếp nhận & đổi tên thành CLB bóng chuyền nữ Bình Điền Long An.[1]

Ngày 16 tháng 9 năm 2004, lễ ra mắt CLB bóng chuyền nữ đã được tổ chức ở Trung tâm văn hóa & thông tin tỉnh Long An. Theo nhiều chuyên gia,với khả năng đầu tư của Công ty Phân bón Bình Điền, đội bóng sẽ trở lại tốp đầu trong vài năm tới.[2]

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu trong nước[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng chuyền vô địch quốc gia Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vô địch (4): 2009, 2011, 2017, 2018
  • Á Quân (2): 2007, 2014
  • Hạng 3 (7): 2008, 2010, 2012, 2015, 2016, 2022, 2023
  • Hạng 4 (3): 2005, 2006, 2019

Giải bóng chuyền cúp Hùng Vương[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vô địch (6): 2005, 2015, 2018, 2019, 2021, 2024
  • Á Quân (4): 2007, 2009, 2011, 2017
  • Hạng 3 (3): 2010, 2012, 2016
  • Hạng 4 (1): 2006

Giải bóng chuyền cúp Hoa Lư[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vô địch (3): 2008, 2021, 2022
  • Á Quân (2): 2023, 2024

Đại hội TDTT toàn quốc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vô địch (1): 2018
  • Á Quân (4): 2006, 2010, 2014, 2022

Giải bóng chuyền nữ quốc tế cúp VTV9 – Bình Điền[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vô địch (2): 2007, 2010
  • Á Quân (5): 2006, 2008, 2012, 2014, 2017
  • Hạng 3 (2): 2016, 2018
  • Hạng 4 (2): 2015, 2019

Giải đấu quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch Bóng chuyền Câu lạc bộ AVC[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình tham dự ĐHTTTQ 2022[sửa | sửa mã nguồn]

  • Huấn luyện viên: Việt Nam Lương Nguyễn Ngọc Hiền

Trợ lý: Việt Nam Lê Thái Bình, Việt Nam Nguyễn Thanh Hưng

No.PlayerPositionHeightBirth date
1Việt Nam Nguyễn Thị Trà MyOpposite1,78 m
(5 ft 10 in)
(2004-Thiếu thông số bắt buộc 1=month!-00)Thiếu tham số yêu cầu 1=tháng! năm 2004
2Việt Nam Đặng Thị Kim ThanhMiddle Blocker1,77 m
(5 ft 10 in)
(1999-03-28)28 tháng 3 năm 1999
3 (C)Việt Nam Trần Thị Thanh Thúy Spiker1,93 m
(6 ft 4 in)
(1997-11-12)12 tháng 11 năm 1997
6Việt Nam Nguyễn Thị Như NgọcMiddle Blocker1,80 m
(5 ft 11 in)
(2006-Thiếu thông số bắt buộc 1=month!-00)Thiếu tham số yêu cầu 1=tháng! năm 2006
7Việt Nam Đặng Thị Mỹ DuyênMiddle Blocker1,74 m
(5 ft 9 in)
(2003-07-14)14 tháng 7 năm 2003
8Việt Nam Đoàn Thị Mỹ TiênOpposite1,76 m
(5 ft 9 in)
(2000-Thiếu thông số bắt buộc 1=month!-00)Thiếu tham số yêu cầu 1=tháng! năm 2000
9Việt Nam Huỳnh Thị Quế NhiSpiker1,72 m
(5 ft 8 in)
(2001-06-23)23 tháng 6 năm 2001
10Việt Nam Lê Như AnhMiddle Blocker1,78 m
(5 ft 10 in)
(2005-07-23)23 tháng 7 năm 2005
12 (L)Việt Nam Nguyễn Khánh ĐangLibero1,58 m
(5 ft 2 in)
(2000-Thiếu thông số bắt buộc 1=month!-00)Thiếu tham số yêu cầu 1=tháng! năm 2000
14Việt Nam Võ Thị Kim ThoaSetter1,73 m
(5 ft 8 in)
(1998-03-18)18 tháng 3 năm 1998
16Việt Nam Nguyễn Lan VySpiker1,73 m
(5 ft 8 in)
(2006-Thiếu thông số bắt buộc 1=month!-00)Thiếu tham số yêu cầu 1=tháng! năm 2006
17Việt Nam Trần Nguyễn Quý UyênSetter1,70 m
(5 ft 7 in)
(2001-Thiếu thông số bắt buộc 1=month!-00)Thiếu tham số yêu cầu 1=tháng! năm 2001
18 (L)Việt Nam Nguyễn Ngọc Mỹ TiênLibero1,70 m
(5 ft 7 in)
(2003-05-08)8 tháng 5 năm 2003
19Việt Nam Phan Khánh VySpiker1,76 m
(5 ft 9 in)
(2002-09-20)20 tháng 9 năm 2002

Đội hình quá khứ[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Ra mắt đội bóng chuyền nữ Bình Điền- Long An”. Người Lao động. Truy cập 8 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ “Đội bóng chuyền nữ Dệt Long An trở thành Bình Điền”. Truy cập 8 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ Danh sách VĐV các đội nữ tham dự vòng 2 giải Bóng chuyền VĐQG 2021
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%A2u_l%E1%BA%A1c_b%E1%BB%99_b%C3%B3ng_chuy%E1%BB%81n_VTV_B%C3%ACnh_%C4%90i%E1%BB%81n_Long_An