Wiki - KEONHACAI COPA

Các chương trình phát sóng trên Nickelodeon

Đây là danh sách các chương trình phát sóng trên Nickelodeon tại Mỹ. Đài truyền hình lên sóng lần đầu vào 1/4/1979.

Chương trình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Animated ("Nicktoons")[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đềNgày chiếuPhần hiện tạiGhi chú
SpongeBob SquarePants1 tháng 5 năm 199910
Teenage Mutant Ninja Turtles29 tháng 9 năm 20124
Harvey Beaks28 tháng 3 năm 20152
The Loud House2 tháng 5 năm 20162
Bunsen Is a Beast16 tháng 1 năm 2017 (2017-01-16)1[1]

Live-action[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đềNgày chiếuPhần hiện tạiGhi chú
The Thundermans14 tháng 10 năm 20134
Henry Danger26 tháng 7 năm 20143
Nicky, Ricky, Dicky & Dawn13 tháng 9 năm 20143[2][3]
Make It Pop6 tháng 4 năm 20152
Game Shakers12 tháng 9 năm 20152
School of Rock12 tháng 3 năm 20162
The Other Kingdom10 tháng 4 năm 20161[4]
Legendary Dudas9 tháng 7 năm 20161

Game shows[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đềNgày chiếuSố phầnNguồn tin
Paradise Run1 tháng 2 năm 20161

Chương trình không kịch bản[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đềNgày chiếuGhi chú
All In with Cam Newton3 tháng 6 năm 2016[5]
Crashletesngày 5 tháng 7 năm 2016[6][7]

Mẫu giáo[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đềNgày chiếuSố phầnNguồn tin
Bubble Guppies 24 tháng 1 năm 20114
PAW Patrol 12 tháng 8 năm 20133
Wallykazam! 3 tháng 2 năm 20142
Dora and Friends: Into the City! 18 tháng 8 năm 20142
Blaze and the Monster Machines 13 tháng 10 năm 20142
Little Charmers 12 tháng 1 năm 20151
Nick Jr. Puppies 2 tháng 3 năm 20151
Fresh Beat Band of Spies 15 tháng 6 năm 20151
Mutt & Stuff 10 tháng 7 năm 20151[8]
Shimmer and Shine24 tháng 8 năm 20151
Teletubbies30 tháng 5 năm 20161[9][10]

Mini-series và sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]

  • Nickelodeon Kids' Choice Awards (18 tháng 4 năm 1988 – hiện tại)
  • Nickelodeon Kids' Choice Sports Awards (17 tháng 7 năm 2014 – hiện tại)
  • Nickelodeon HALO Awards (30 tháng 11 năm 2014 – hiện tại)
  • Nickelodeon Ultimate Halloween Costume Party (17 tháng 10 năm 2015 –hiện tại)
  • Nickelodeon Ho Ho Holiday Special (5 tháng 12 năm 2015 – hiện tại)

Chương trình giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đềNgày chiếuGhi chú
The HALO Effectngày 18 tháng 1 năm 2016[11]

Chương trình giáo dục ngắn[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình bên thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt hình[sửa | sửa mã nguồn]

Live-action[sửa | sửa mã nguồn]

Chiếu lại các chương trình gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu giáo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Team Umizoomi (25 tháng 1 năm 2010 – 24 tháng 4 năm 2015, chiếu chính thức; 25 tháng 4 năm 2015 – hiện tại, chiếu lại)

Chương trình sắp tới[sửa | sửa mã nguồn]

TV movies[sửa | sửa mã nguồn]

TitlePremiere dateNotes
Albert2016[14]
Untitled Legends of the Hidden Temple movie2016[14]
Hey Arnold!: The Jungle MovieTháng 11, 2017[15]

Chương trình gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt hình ("Nicktoons")[sửa | sửa mã nguồn]

TitlePremiere dateNotes
Welcome to the Wayne2016[16]
Pinky Malinky2016[17]
Bunsen Is A Beast!2017[1]
Glitch Techs2018[18]

Live-action comedy[sửa | sửa mã nguồn]

TitlePremiere dateNotes
The Dunes Club2016[19]

Chương trình không kịch bản[sửa | sửa mã nguồn]

TitlePremiere dateNotes
Jagger Eaton’s Mega LifeTBA[6]
CrashletesTBA[6]

Chương trình bên thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt hình[sửa | sửa mã nguồn]

TitlePremiere dateNotes
Regal Academy2016[20]
Mysticons2017[21]

Live-action[sửa | sửa mã nguồn]

TitlePremiere dateNotes
Power Rangers Ninja Steel[22]2017
RideTBA[23]

Mẫu giáo[sửa | sửa mã nguồn]

TitlePremiere dateNotes
Rusty Rivets22 tháng 8 năm 2016[6][10][23]
Sunny DayTBA[6][10][23]

Chương trình cũ[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1 Indicates program that had also been broadcast on Nick at Nite.
  • 2 Indicates program that had also been broadcast in first-run form on the Nick Jr. cable channel.
  • 3 Indicates program that is currently being broadcast on TeenNick.
  • 4 Indicates program that is currently being broadcast on Nicktoons.
  • 5 Indicates program also aired as part of the Nick Jr. block.

Former original animated series ("Nicktoons")[sửa | sửa mã nguồn]

TitlePremiere dateFinale dateDate(s) reranNote(s)
Doug11 tháng 8 năm 19912 tháng 1 năm 19941994–2004; 2006; 20073
Rugrats11 tháng 8 năm 19911 tháng 8 năm 20042004–07; 2010–133
The Ren & Stimpy Show11 tháng 8 năm 199114 tháng 11 năm 19961996–2002; 2006; 20073
Rocko's Modern Life18 tháng 9 năm 199324 tháng 11 năm 19961996–2004; 2006; 2007
Aaahh!!! Real Monsters29 tháng 10 năm 19946 tháng 12 năm 19971997–2004; 2006; 2007
KaBlam!7 tháng 10 năm 199622 tháng 1 năm 20002000–03; 2007
Hey Arnold!7 tháng 10 năm 19968 tháng 6 năm 20042004–05; 2006; 20073
The Angry Beavers19 tháng 4 năm 199711 tháng 11 năm 20012001–04; 2006; 20073
CatDog4 tháng 4 năm 199815 tháng 6 năm 20052005–073
Oh Yeah! Cartoons17 tháng 7 năm 199826 tháng 5 năm 20012001–04; 2007
The Wild Thornberrys1 tháng 9 năm 199811 tháng 6 năm 20042004–07
Rocket Power16 tháng 8 năm 199930 tháng 7 năm 20042004–05; 2006; 20073
As Told by Ginger25 tháng 10 năm 200014 tháng 11 năm 20062004–05; 2007–09
Invader Zim30 tháng 3 năm 200119 tháng 8 năm 20062002; 2007
ChalkZone22 tháng 3 năm 200223 tháng 8 năm 20082008–10
The Adventures of Jimmy Neutron, Boy Genius20 tháng 7 năm 200225 tháng 11 năm 20062006–13
All Grown Up!12 tháng 4 năm 200317 tháng 8 năm 20082008–13
My Life as a Teenage Robot1 tháng 8 năm 20032 tháng 5 năm 20092005–09
Danny Phantom3 tháng 4 năm 200424 tháng 8 năm 20072007–09
Avatar: The Last Airbender21 tháng 2 năm 200519 tháng 7 năm 20082008
Catscratch9 tháng 7 năm 200510 tháng 2 năm 20072007
The X's25 tháng 11 năm 200513 tháng 12 năm 20062006–07
Mr. Meaty30 tháng 12 năm 200523 tháng 5 năm 20092007
El Tigre: The Adventures of Manny Rivera3 tháng 3 năm 200713 tháng 9 năm 20082008–09
Tak and the Power of Jujungày 31 tháng 8 năm 2007ngày 24 tháng 1 năm 20092009
Back at the Barnyardngày 29 tháng 9 năm 2007ngày 12 tháng 11 năm 20112010; 2012; 2013
The Mighty B!ngày 26 tháng 4 năm 2008ngày 18 tháng 6 năm 20112010; 2012–13
Rugrats Pre-School Dazengày 16 tháng 11 năm 2008ngày 7 tháng 12 năm 20082010
The Penguins of Madagascarngày 28 tháng 11 năm 2008ngày 19 tháng 12 năm 20152012–154
Fanboy & Chum Chumngày 12 tháng 10 năm 2009ngày 12 tháng 7 năm 20142012–144
T.U.F.F. Puppyngày 2 tháng 10 năm 2010ngày 4 tháng 4 năm 201520154
Planet Sheenngày 2 tháng 10 năm 2010ngày 15 tháng 2 năm 20132011
Winx Clubngày 27 tháng 6 năm 2011ngày 10 tháng 4 năm 20162011–14
Kung Fu Panda: Legends of Awesomenessngày 19 tháng 9 năm 2011ngày 29 tháng 6 năm 20162014–154
The Legend of Korrangày 14 tháng 4 năm 2012ngày 19 tháng 12 năm 20142014
Robot and Monsterngày 4 tháng 8 năm 2012ngày 14 tháng 2 năm 20152012–15
Monsters vs. Aliensngày 23 tháng 3 năm 2013ngày 8 tháng 2 năm 20142014
Sanjay and Craigngày 25 tháng 5 năm 2013ngày 29 tháng 7 năm 2016N/A4
Rabbids Invasionngày 3 tháng 8 năm 2013ngày 7 tháng 2 năm 201620164
Breadwinnersngày 17 tháng 2 năm 2014ngày 11 tháng 12 năm 201520154
Harvey Beaksngày 28 tháng 3 năm 2015ngày 29 tháng 12 năm 20172015–16

Former digital-online animated series[sửa | sửa mã nguồn]

Former original live-action comedy series[sửa | sửa mã nguồn]

TitlePremiere dateFinale dateDate(s) reranNote(s)
The Adventures of Pete & Pete1989 (shorts)
9 tháng 2 năm 1991
1990 (shorts)
1 tháng 5 năm 1996
1996–99; 2003–04
Hey Dude14 tháng 7 năm 198930 tháng 8 năm 19911991–2000; 2004
Welcome Freshmen1 tháng 2 năm 199119931993–96
Clarissa Explains It All23 tháng 3 năm 19911 tháng 10 năm 19941994–99; 2001; 2004
Salute Your Shorts4 tháng 7 năm 199128 tháng 2 năm 19921992–99; 2004
The Secret World of Alex Mack8 tháng 10 năm 199415 tháng 1 năm 19981998–2000
My Brother and Me15 tháng 10 năm 19942 tháng 2 năm 19951995–99
Space Cases2 tháng 3 năm 199627 tháng 1 năm 19971997–98
Kenan & Kel17 tháng 8 năm 199615 tháng 7 năm 20002000–04
Cousin Skeeter1 tháng 9 năm 199819 tháng 5 năm 20012001–03
100 Deeds for Eddie McDowd16 tháng 10 năm 199921 tháng 4 năm 20022002–03
The Brothers Garcia23 tháng 7 năm 20008 tháng 8 năm 20042004
Noah Knows Best7 tháng 10 năm 20006 tháng 1 năm 20012001
Taina14 tháng 1 năm 200111 tháng 5 năm 20022002
Romeo!13 tháng 9 năm 200323 tháng 7 năm 20062006
Drake & Josh11 tháng 1 năm 20045 tháng 12 năm 20082007–143
Ned's Declassified School Survival Guide12 tháng 9 năm 20049 tháng 6 năm 20072007–09; 2012
Unfabulousngày 12 tháng 9 năm 2004ngày 16 tháng 12 năm 20072007–08[25]
Zoey 101ngày 9 tháng 1 năm 2005ngày 2 tháng 5 năm 20082008–09;[26] 20143
Just for Kicksngày 9 tháng 4 năm 2006ngày 13 tháng 8 năm 20062006
Just Jordanngày 7 tháng 1 năm 2007ngày 5 tháng 4 năm 20082008
The Naked Brothers Bandngày 3 tháng 2 năm 2007ngày 13 tháng 6 năm 20092009
iCarlyngày 8 tháng 9 năm 2007ngày 23 tháng 11 năm 20122012–13; 2014–16[27]3
True Jackson, VPngày 8 tháng 11 năm 2008ngày 20 tháng 8 năm 20112011
Big Time Rushngày 28 tháng 11 năm 2009ngày 25 tháng 7 năm 201320133
Victoriousngày 27 tháng 3 năm 2010ngày 2 tháng 2 năm 20132013; 2014; 20153
Bucket & Skinner's Epic Adventuresngày 1 tháng 7 năm 2011ngày 1 tháng 5 năm 20132012
Fred: The Showngày 16 tháng 1 năm 2012ngày 3 tháng 8 năm 20122012
How to Rockngày 4 tháng 2 năm 2012ngày 8 tháng 12 năm 20122012
Marvin Marvinngày 24 tháng 11 năm 2012ngày 27 tháng 4 năm 20132013
Wendell & Vinniengày 16 tháng 2 năm 2013ngày 22 tháng 9 năm 20132013
Sam & Catngày 8 tháng 6 năm 2013ngày 17 tháng 7 năm 20142014–15
The Haunted Hathawaysngày 13 tháng 7 năm 2013ngày 5 tháng 3 năm 20152015[28]
Deadtime Storiesngày 3 tháng 10 năm 2013ngày 14 tháng 11 năm 20132013
Emma và Nhật ký phép thuậtngày 1 tháng 1 năm 2014ngày 30 tháng 7 năm 20152015
Max & Shredngày 6 tháng 10 năm 2014present2016
100 Things to Do Before High Schoolngày 11 tháng 11 năm 2014ngày 27 tháng 2 năm 20162016
Bella and the Bulldogsngày 17 tháng 1 năm 2015ngày 25 tháng 6 năm 20162016[2][3]
WITS Academyngày 5 tháng 10 năm 2015ngày 30 tháng 10 năm 2015n/a
Talia in the Kitchenngày 6 tháng 7 năm 2015ngày 23 tháng 12 năm 20152015
Lost in the Westngày 28 tháng 5 năm 2016ngày 30 tháng 5 năm 2016n/aMiniseries[29]
Dramangày 4 tháng 9 năm 202020212020

Former original drama series[sửa | sửa mã nguồn]

TitlePremiere dateFinale dateDate(s) reranNote(s)
The Third Eyengày 4 tháng 1 năm 1983ngày 31 tháng 5 năm 19851985–87
Fifteenngày 2 tháng 2 năm 1991ngày 26 tháng 6 năm 19941994–96
Are You Afraid of the Dark?ngày 31 tháng 10 năm 1991
ngày 27 tháng 2 năm 1999
ngày 20 tháng 4 năm 1996
ngày 11 tháng 6 năm 2000
2000–02
The Mystery Files of Shelby Woongày 16 tháng 3 năm 1996ngày 25 tháng 10 năm 19981998–99
The Journey of Allen Strangengày 8 tháng 11 năm 1997ngày 23 tháng 4 năm 20002000–01
Animorphsngày 12 tháng 9 năm 1998ngày 8 tháng 10 năm 19991999–2000
Caitlin's Wayngày 11 tháng 3 năm 2000ngày 28 tháng 4 năm 20022002–03
House of Anubisngày 1 tháng 1 năm 2011ngày 17 tháng 6 năm 2013N/A
I Am Frankiengày 4 tháng 9 năm 2017ngày 4 tháng 10 năm 2018N/A

Former original action series[sửa | sửa mã nguồn]

TitlePremiere dateFinale dateDate(s) reranNote(s)
The Troopngày 18 tháng 9 năm 2009ngày 8 tháng 5 năm 2013N/A
Supah Ninjasngày 17 tháng 1 năm 2011ngày 27 tháng 4 năm 20132013

Former original educational series[sửa | sửa mã nguồn]

Former original game shows[sửa | sửa mã nguồn]

  • Double Dare (all versions; ngày 6 tháng 10 năm 1986 – ngày 6 tháng 2 năm 1993; ngày 24 tháng 1 năm 2000 – ngày 10 tháng 11 năm 2000)
    • Family Double Dare
    • Super Sloppy Double Dare
    • Double Dare 2000
  • Finders Keepers (ngày 2 tháng 11 năm 1987 – ngày 30 tháng 6 năm 1990)
  • Think Fast! (ngày 1 tháng 5 năm 1989 – ngày 29 tháng 6 năm 1991)
  • Make the Grade (ngày 2 tháng 10 năm 1989 – ngày 29 tháng 12 năm 1991)
  • Wild & Crazy Kids (ngày 4 tháng 7 năm 1990–1992)
  • Get the Picture (ngày 18 tháng 3 năm 1991 – ngày 13 tháng 3 năm 1993)
  • What Would You Do? (ngày 31 tháng 8 năm 1991–1993)
  • Nick Arcade (ngày 4 tháng 1 năm 1992 – ngày 12 tháng 3 năm 1993)
  • Nickelodeon Guts (ngày 19 tháng 9 năm 1992 – ngày 31 tháng 8 năm 1995)
  • Legends of the Hidden Temple (ngày 11 tháng 9 năm 1993–1995)
  • Global Guts (ngày 1 tháng 9 năm 1995 – ngày 14 tháng 1 năm 1996)
  • Nickelodeon Sports Theater with Shaquille O'Neal (ngày 8 tháng 6 năm 1996–2004)
  • Figure It Out (ngày 7 tháng 7 năm 1997 – ngày 12 tháng 12 năm 1999; ngày 11 tháng 6 năm 2012 – ngày 16 tháng 7 năm 2013)
    • Figure It Out: Family Style
    • Figure It Out: Wild Style
  • You're On! (ngày 1 tháng 8 năm 1998–1999)
  • Double Dare 2000 (ngày 24 tháng 1 năm 2000 – ngày 10 tháng 11 năm 2000)
  • Robot Wars (ngày 25 tháng 8 năm 2002 – ngày 6 tháng 10 năm 2002)
  • Scaredy Camp (ngày 22 tháng 10 năm 2002 – ngày 13 tháng 8 năm 2003)
  • My Family's Got Guts (ngày 15 tháng 9 năm 2008 – ngày 10 tháng 10 năm 2009)
  • BrainSurge (ngày 28 tháng 9 năm 2009 – ngày 9 tháng 5 năm 2014)
  • Webheads (ngày 2 tháng 6 năm 2014 – ngày 3 tháng 7 năm 2014)

Former original preschool series[sửa | sửa mã nguồn]

  • Eureeka's Castle (1989–1995, 1998–99 reruns)5
  • Allegra's Window (1994–1996)5
  • Gullah Gullah Island (ngày 10 tháng 10 năm 1994 – ngày 9 tháng 1 năm 1998)5
  • Little Bear (ngày 6 tháng 11 năm 1995 – ngày 2 tháng 6 năm 2003)5
  • Blue's Clues (ngày 8 tháng 9 năm 1996 – ngày 6 tháng 8 năm 2006)5
  • Binyah Binyah! (ngày 2 tháng 2 năm 1998 – ngày 6 tháng 2 năm 1998)5
  • Little Bill (1999–2004 first-runs, 2004–2007 reruns)5
  • Dora the Explorer (ngày 14 tháng 8 năm 2000 – ngày 5 tháng 6 năm 2014 first-run, 2014 reruns)5
  • Oswald (ngày 20 tháng 8 năm 2001 – ngày 3 tháng 11 năm 2003) 5
  • Max & Ruby (ngày 21 tháng 10 năm 2002 – ngày 11 tháng 2 năm 2013 first-run, 2013; 2014 reruns)5
  • LazyTown (ngày 16 tháng 8 năm 2004–2007)5
  • Miss Spider's Sunny Patch Friends (ngày 7 tháng 9 năm 2004–2007)5
  • The Backyardigans (ngày 11 tháng 10 năm 2004 – ngày 31 tháng 5 năm 2010)5
  • Go, Diego, Go! (ngày 6 tháng 9 năm 2005 – ngày 16 tháng 9 năm 2011)5
  • Jack's Big Music Show (ngày 12 tháng 9 năm 2005 – ngày 1 tháng 4 năm 2007)5
  • Wonder Pets! (ngày 3 tháng 3 năm 2006 – ngày 18 tháng 5 năm 2009)5
  • Wow! Wow! Wubbzy! (ngày 28 tháng 8 năm 2006 – ngày 21 tháng 2 năm 2010)5
  • Yo Gabba Gabba! (ngày 20 tháng 8 năm 2007–2009)5
  • Ni Hao, Kai-Lan (ngày 5 tháng 11 năm 2007 – ngày 4 tháng 11 năm 2011)5
  • Olivia (ngày 26 tháng 1 năm 2009 – ngày 26 tháng 3 năm 2011)5
  • The Fresh Beat Band (ngày 24 tháng 8 năm 2009 – ngày 7 tháng 12 năm 2013)5
  • Team Umizoomi (ngày 25 tháng 1 năm 2010 – ngày 24 tháng 4 năm 2015 first-runs, ngày 25 tháng 4 năm 2015 – present, reruns)5
  • Peter Rabbit (ngày 19 tháng 2 năm 2013 – ngày 30 tháng 5 năm 2015)5

Former original variety programs[sửa | sửa mã nguồn]

  • Pinwheel (ngày 1 tháng 12 năm 1977 – ngày 6 tháng 7 năm 1990)5
  • Nickel Flicks (1979)
  • America Goes Bananaz (1979–1980)
  • By the Way (1979–1980)
  • Hocus Focus (1979 – ngày 31 tháng 3 năm 1981)
  • Children's Classics (1980–1981)
  • Pop Clips (1980 – ngày 31 tháng 3 năm 1981)
  • Livewire (1980 – ngày 26 tháng 4 năm 1986)
  • Studio See (ngày 1 tháng 4 năm 1981 – ngày 31 tháng 3 năm 1983)
  • Reggie Jackson's World of Sports (ngày 1 tháng 12 năm 1981 – ngày 31 tháng 3 năm 1985)
  • Against the Odds (ngày 5 tháng 12 năm 1982 – ngày 28 tháng 6 năm 1985)
  • Standby: Lights, Camera, Action (ngày 5 tháng 12 năm 1982 – ngày 31 tháng 5 năm 1987)
  • Kids' Writes (ngày 5 tháng 12 năm 1982 – ngày 29 tháng 11 năm 1987)
  • Going Great (ngày 1 tháng 10 năm 1983 – ngày 31 tháng 8 năm 1986)
  • Mr. Wizard's World (ngày 3 tháng 10 năm 1983 – ngày 25 tháng 8 năm 2000)
  • Nick Rocks (ngày 3 tháng 6 năm 1984 – ngày 26 tháng 3 năm 1989)
  • Out of Control (ngày 6 tháng 10 năm 1984 – ngày 1 tháng 5 năm 1985)
  • National Geographic Explorer (ngày 7 tháng 4 năm 1985 – ngày 26 tháng 1 năm 1986)
  • Turkey Television (ngày 3 tháng 6 năm 1985 – ngày 31 tháng 12 năm 1988)
  • Rated K: For Kids, By Kids (ngày 1 tháng 11 năm 1986 – ngày 27 tháng 8 năm 1988)
  • Sixteen Cinema (ngày 1 tháng 11 năm 1987 – ngày 28 tháng 5 năm 1989)
  • Don't Just Sit There (ngày 1 tháng 7 năm 1988 – ngày 25 tháng 5 năm 1991)
  • Kids' Court (ngày 3 tháng 9 năm 1988 – ngày 5 tháng 9 năm 1993)
  • Total Panic (ngày 2 tháng 4 năm 1989 – ngày 30 tháng 9 năm 1990)
  • SK8-TV (ngày 4 tháng 7 năm 1990 – ngày 28 tháng 9 năm 1991)
  • Outta Here (ngày 13 tháng 8 năm 1990 – ngày 4 tháng 1 năm 1991)
  • The Nick Hit List (ngày 1 tháng 11 năm 1991 – ngày 27 tháng 3 năm 1992)
  • The Wild Side Show (ngày 1 tháng 2 năm 1992 – ngày 30 tháng 9 năm 1995)
  • Roundhouse (ngày 15 tháng 8 năm 1992 – ngày 24 tháng 12 năm 1996)
  • Weinerville (ngày 11 tháng 7 năm 1993 – ngày 30 tháng 6 năm 1997)
  • All That (ngày 16 tháng 4 năm 1994 – ngày 22 tháng 10 năm 2005)
  • U to U (ngày 1 tháng 12 năm 1994 – ngày 29 tháng 10 năm 1995)
  • And Now This (1998)
  • The Amanda Show (ngày 16 tháng 10 năm 1999 – ngày 21 tháng 9 năm 2002)
  • The Nick Cannon Show (ngày 19 tháng 1 năm 2002 – ngày 15 tháng 2 năm 2003)
  • W.A.C.K. (2003)
  • Let's Just Play Go Healthy Challenge (2004–2008)
  • Nick Cannon's Star Camp (ngày 22 tháng 7 năm 2007)
  • Dance on Sunset (ngày 29 tháng 3 năm 2008 – ngày 21 tháng 6 năm 2008)
  • You Gotta See This (ngày 21 tháng 7 năm 2012 – ngày 1 tháng 4 năm 2014)
  • ReactToThat (ngày 15 tháng 12 năm 2014 – ngày 1 tháng 2 năm 2015)
  • AwesomenessTV (ngày 1 tháng 7 năm 2013 – ngày 7 tháng 3 năm 2015)

Mini-series and specials[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Pedersen, Erik (ngày 15 tháng 12 năm 2015). “Nickelodeon Sets New Toon 'Bunsen Is A Beast!' & Orders More 'Fairly OddParents'. Deadline.com. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ a b N/a (ngày 13 tháng 3 năm 2014). “Nicky Ricky Dicky & Dawn, Henry Danger, Bella and the Bullfrogs: New Nickelodeon TV Series”. TV Series Finale. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ a b Steinberg, Brian (ngày 13 tháng 3 năm 2014). “Nickelodeon Talks Up its Turnaround, Sports Awards and New Shows at Upfront”. Variety. Variety Media, LLC. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2014.
  4. ^ Vids, Regular (ngày 14 tháng 3 năm 2016). 'The Other Kingdom' – Brand New Series – 1st Official Trailer”. YouTube. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2016.
  5. ^ 'All in with Cam Newton' to premiere June 3: Watch the trailer”. The Birmingham News. tháng 5 năm 2016.
  6. ^ a b c d e Steinberg, Brian (ngày 2 tháng 3 năm 2016). “Nickelodeon Unveils Four Live-Action Series, Animated Movie at Upfront”. Variety.
  7. ^ http://espn.go.com/blog/new-england-patriots/post/_/id/4793539/a-sneak-preview-of-rob-gronkowski-as-tv-host-of-crashletes
  8. ^ “Nickelodeon and Sid & Marty Krofft to Unleash New Preschool Series MUTT & STUFF, 7/10”. Broadway World. ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015.
  9. ^ “Nickelodeon snaps up US broadcast and on-demand rights to new Teletubbies”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  10. ^ a b c “Nickelodeon Doubles Preschool Programming With 4 New Series, 3 Specials (Exclusive)”. The Hollywood Reporter.
  11. ^ “Nickelodeon to debut pro-social series The HALO Effect”. kidscreen.com. ngày 17 tháng 11 năm 2015.
  12. ^ Guider, Elizabeth (ngày 5 tháng 10 năm 2013). 'Alvin and the Chipmunks': PGS Entertainment Takes Global Rights to New TV Series”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2014.
  13. ^ “Nickelodeon US launches Regal Academy”. Kidscreen. ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ a b “Nickelodeon Readies More Than 650 Episodes of New and Returning Series This Season”. Business Wire. ngày 2 tháng 3 năm 2016.
  15. ^ Nicholas Bloom (ngày 1 tháng 5 năm 2016). “Instagram photo by Nicholas Bloom • ngày 1 tháng 5 năm 2016 at 4:44am UTC” – qua Instagram.
  16. ^ “Nick Greenlights 'Welcome to the Wayne,' First TV Series Based On Digital Series [Exclusive]”. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  17. ^ “Nick Greenlights A Weiner: 'Pinky Malinky'. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  18. ^ “Nickelodeon Picks Up Season Two of "The Loud House" & New Series "Glitch Techs". Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016.
  19. ^ Andreeva, Nellie (ngày 18 tháng 11 năm 2014). “Nickelodeon Orders Beach Club, Futuristic Family Comedy Pilots”. Deadline.com. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015.
  20. ^ “Nickelodeon Acquires Rainbow's 'Regal Academy'. Animation Magazine. ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  21. ^ “Nelvana, The Topps Company, Nickelodeon and Playmates partner on New Girls Action Series Mysticons!”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015 – qua NewsWireCA.
  22. ^ Nicholson, Max (ngày 15 tháng 1 năm 2016). “New Power Rangers Dino Super Charge Trailer Assembles Biggest Team Ever”. IGN UK.
  23. ^ a b c Gerard, Jeremy (ngày 2 tháng 3 năm 2016). “Nickelodeon Adds Sports Stars Gronk, Melo And Skateboard Champ Eaton To Lineup – Upfronts”. Deadline.com.
  24. ^ “Welcome to the Wayne: New Chapters Every Monday!”. www.nick.com. ngày 29 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  25. ^ “Nick & More!”. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  26. ^ “Nick & More!”. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  27. ^ “LocateTV.com Is Closed”. locatetv.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2016.
  28. ^ “The Haunted Hathaways”. LocateTV.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  29. ^ Mike Hughes (ngày 27 tháng 5 năm 2016). “TV: Watch 'Lost in the West' on Nickelodeon”. Reno Gazette-Journal. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2016. In this opener, they find attractive teens who are ready to teach them cowboy-and-Indian skills. This starts a three-night, three-hour comedy mini-series.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%A1c_ch%C6%B0%C6%A1ng_tr%C3%ACnh_ph%C3%A1t_s%C3%B3ng_tr%C3%AAn_Nickelodeon