Wiki - KEONHACAI COPA

Bonnaya

Bonnaya
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiosperms
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Linderniaceae
Chi (genus)Bonnaya
Link & Otto, 1821
Loài điển hình
Bonnaya brachiata
Link & Otto, 1821
Các loài
13. Xem văn bản.
Danh pháp đồng nghĩa
Lindernia subg. Bonnaya (Link & Otto) T.Yamaz., 1977

Bonnaya là một chi thực vật có hoa trong họ Linderniaceae.[1]

Chi này là các loài cây thân thảo có lẽ có quan hệ họ hàng gần với chi Scolophyllum, khác nhau ở chỗ lá nguyên hay hơi gợn khía răng cưa, hiếm khi có răng cưa, nói chung các gân bên cũng nổi rõ; ống tràng ngắn chỉ khoảng 5–10 mm, các nhị vô sinh (nhị lép) hình chùy. Hạt có các hốc nhỏ thuôn tròn trên bề mặt.[2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài này có ở miền đông châu Phi nhiệt đới, Madagascar, vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới miền đông châu Á kéo dài tới miền bắc Australia, với một vài loài đã du nhập vào vùng nhiệt đới châu Mỹ, Fiji, MauritiusTonga.[3]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách loài lấy theo Plants of the World Online.[3] Do các loài mô tả trước năm 2014 từng có thời được gộp trong chi Lindernia nên trong bài bổ sung thêm danh pháp đồng nghĩa trong Lindernia để tạo thuận tiện cho việc tra cứu.

  • Bonnaya aculeata (Bonati) Eb.Fisch., Schäferh. & Kai Müll., 2013 (đồng nghĩa: L. aculeata). Khu vực phân bố: Lào, Campuchia.
  • Bonnaya antipoda (L.) Druce, 1914 (đồng nghĩa: L. antipoda, L. pachypoda, L. verbenifolia) - Cóc mẩn, màn đất, rau choi. Khu vực phân bố: Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới miền đông châu Á kéo dài tới miền bắc Australia, đã du nhập vào vùng nhiệt đới châu Mỹ, Fiji, MauritiusTonga.
  • Bonnaya cephalantha (T.Yamaz.) Eb.Fisch., Schäferh. & Kai Müll., 2013 (đồng nghĩa: L. cephalantha). Khu vực phân bố: Đông và đông bắc Thái Lan.
  • Bonnaya ciliata (Colsm.) Spreng., 1824 (đồng nghĩa: L. ciliata, L. brachiata, L. bracteoides, L. serrata) - Lữ đằng lông, màn rìa, răng cưa mũi nhọn. Khu vực phân bố: Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới miền đông châu Á kéo dài tới miền bắc Australia, nhưng đã du nhập vào Florida.
  • Bonnaya cowiei (W.R.Barker) Y.S.Liang & J.C.Wang, 2014 (đồng nghĩa: L. cowiei). Khu vực phân bố: Lãnh thổ Bắc Úc.
  • Bonnaya multiflora Bonati, 1908 (đồng nghĩa: L. bonatii, L. viatica) - Lữ đằng ngao du, lữ đằng nhiều hoa. Khu vực phân bố: Đông Dương kéo dài đến bán đảo Mã Lai.
  • Bonnaya oppositifolia (Retz.) Spreng., 1824 (đồng nghĩa: L. oppositifolia). Khu vực phân bố: Tiểu lục địa Ấn Độ.
  • Bonnaya ruelloides (Colsm.) Spreng., 1824 (cách viết khác: Bonnaya ruellioides, đồng nghĩa: L. ruelloides, L. ruellioides, L. reptans)[4] - Lữ đằng dạng nổ, lữ đằng hoa hồng, răng cưa tía. Khu vực phân bố: Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới miền đông châu Á kéo dài tới New Guinea.
  • Bonnaya sanpabloensis Y.S.Liang & J.C.Wang, 2014. Khu vực phân bố: Ấn Độ (Maharashtra), Trung Quốc (Vân Nam), Thái Lan, Philippines.
  • Bonnaya succosa (Kerr ex Barnett) Eb.Fisch., Schäferh. & Kai Müll., 2013 (đồng nghĩa: L. succosa, L. tenuifolia var. pygmaea). Khu vực phân bố: Đông nam Trung Quốc (Hồng Kông), đông bắc Ấn Độ, Lào, Thái Lan.
  • Bonnaya tenuifolia (Colsm.) Spreng., 1824 (đồng nghĩa: L. tenuifolia). Khu vực phân bố: Madagascar, vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới miền đông châu Á kéo dài tới Australia (bắc Queensland).
  • Bonnaya veronicifolia (Retz.) Spreng., 1824 (đồng nghĩa: L. veronicifolia, L. ciliata subsp. sivarajanii). Khu vực phân bố: Miền nam Ấn Độ, Sri Lanka.
  • Bonnaya zanzibarica (Eb.Fisch. & Hepper) Eb.Fisch., Schäferh. & Kai Müll., 2013 (đồng nghĩa: L. zanzibarica). Khu vực phân bố: Kenya, Madagascar, Mozambique, Tanzania.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2013). Bonnaya. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ Fischer, Eberhard; Schäferhoff, Bastian; Müller, Kai (tháng 12 năm 2013). “The phylogeny of Linderniaceae — The new genus Linderniella, and new combinations within Bonnaya, Craterostigma, Lindernia, Micranthemum, Torenia and Vandellia. Willdenowia. Botanic Garden and Botanical Museum Berlin. 43 (2): 209–238. doi:10.3372/wi.43.43201.
  3. ^ a b Bonnaya trên Plants of the World Online. Tra cứu 07-5-2020.
  4. ^ Johannes Colsmann mô tả loài Gratiola ruelloides năm 1793. Năm 1824 Curt Polycarp Joachim Sprengel chuyển nó sang chi Bonnaya và chỉnh danh pháp thành Bonnaya ruellioides. Năm 1936 Francis Whittier Pennell đổi danh pháp thành Lindernia ruellioides với dẫn chiếu tới G. ruellioides Koenig; Vahl, 1804. Tới lượt mình, Vahl lại dẫn chiếu tới G. ruelloides Colsm., 1793. Vì thế, dẫn chiếu của Pennell tới Vahl được coi là dẫn chiếu gián tiếp tới G. ruelloides Colsm., 1793. Tính ngữ ruelloides của danh pháp gốc bắt nguồn từ tên chi Ruellia và hậu tố -oides, nên Sprengel mới hiệu chỉnh tính ngữ này thành "ruellioides". Tuy nhiên, do ruelloides là tính ngữ kép bắt nguồn từ một danh từ và một hậu tố, nên sự hiệu chỉnh này là không cần thiết đối với tính ngữ gốc (xem thêm ICN Art. 60 Ex. 23).

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Bonnaya tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Bonnaya tại Wikimedia Commons


Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Bonnaya