Wiki - KEONHACAI COPA

Blake Lively

Blake Lively
SinhBlake Ellender Brown
25 tháng 8, 1987 (36 tuổi)
Tarzana, California, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1998–nay
Phối ngẫu
Ryan Reynolds (cưới 2012)
Con cái4
Chữ ký

Blake Ellender Lively (nhũ danh Brown; sinh ngày 25 tháng 8 năm 1987)[1] là một nữ diễn viên người Mỹ. Cô nổi tiếng với vai diễn Serena van der Woodsen trong loạt phim truyền hình teen trên đài the CW Gossip Girl (2007–2012).[2] Cô đóng vai chính trong các bộ phim như The Sisterhood of the Traveling Pants (2005), Accepted (2006), The Private Lives of Pippa Lee (2009), The Town (2010), Green Lantern (2011), Savages (2012), The Age of Adaline (2015) và The Shallows (2016).[3]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Blake Lively có tên khai sinh là Blake Ellender Brown, sinh vào ngày 25 tháng 8 năm 1987 tại khu phố Tarzana của Los Angeles, California.[4] Mẹ cô, Elaine (nhũ danh McAlpin), là một trinh sát, và cha cô, Ernie Lively (née Ernest Wilson Brown, Jr.), là một diễn viên.[5][6] Lively được đặt tên theo anh trai của bà.[7][8] Cô là người gốc Anh, Ailen và Đức. 1 lần được Vogue phỏng vấn cô đã nói cô là người Ireland nhập cư đến Hoa Kỳ.[9]

Cô có một anh trai, Eric Lively, hai chị em cùng cha khác mẹ, Lori LivelyRobyn Lively, và một người anh cùng cha, Jason Lively. Cả hai bố mẹ và tất cả các anh chị em của cô đều hoặc đã có mặt trong ngành giải trí.[10][11]

Trong thời thơ ấu của mình, bố mẹ cô đã đưa cô đến lớp học diễn xuất thuộc sở hữu của hai người bởi vì họ không muốn để cô ở cùng với người giữ trẻ. Lively cho biết việc theo dõi bố mẹ dạy diễn xuất đã giúp cô học "kỹ năng" và có được sự tự tin khi lớn lên cũng như khi bước vào ngành giải trí.[11][12] Cô bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình khi mới 10 tuổi, khi cô xuất hiện trong bộ phim năm 1998 Sandman, được đạo diễn bởi cha của Lively. Cô mô tả vai diễn của mình như một phần "nhỏ".[13] Ban đầu cô không đặc biệt quan tâm đến diễn xuất và muốn theo học Đại học Stanford.[7]

Cô tham dự Burbank High School, nơi cô là một chủ tịch cấp cao, trưởng nhóm cổ vũ và một thành viên của dàn hợp xướng.[14] Anh trai Eric của cô yêu cầu nhân viên tài năng của mình gửi cho cô một vài bài thử giọng trong một khoảng thời gian vài tháng trong suốt mùa hè.[6] Từ những cuộc thử giọng này, cô được mời đóng vai Bridget trong phim The Sisterhood of the Traveling Pants (2005), và quay cảnh cô trong khoảng thời gian giữa năm trung học và năm cuối của cô.[15]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Dự án khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Lively với người chồng tương lai của họ, Ryan Reynolds, trong buổi công chiếu phim Green Lantern tại Comic-Con 2010

Là vợ của nam tài tử Ryan Reynolds (từ 2012).

Phim ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Phim chiếu rạp
NămTên phimVai diễnGhi chú
1998SandmanTrixie/Tooth Fairy
2005The Sisterhood of the Traveling PantsBridget Vreeland
2006AcceptedMonica Moreland
2006Simon SaysJenny
2007Elvis and AnabelleAnnabelle Leigh
2008The Sisterhood of the Traveling Pants 2Bridget Vreeland
2009New York, I Love YouGabrielle DiMarco
2009The Private Lives of Pippa LeeYoung Pippa Lee
2010The TownKristina "Kris" Coughlin
2011Green LanternCarol Ferris
2011HickGlenda
2012SavagesOphelia "O" Sage
2015Sắc đẹp vĩnh cửuAdaline Bowman
2016Vùng nước tử thầnNancy Adams
2016Café SocietyVeronica Hayes
2017All I See Is YouGina
2018Lời thỉnh cầu bí ẩnEmily Nelson
2020The Rhythm SectionStephanie Patrick
Truyền hình
NămTênVai diễnGhi chú
2007–2012Gossip GirlSerena van der WoodsenVai chính
2009Saturday Night LiveChính côTập: "Blake Lively/Rihanna"
2018When You Wish Upon a Pickle: A Sesame Street SpecialNgười giao hàngChương trình truyền hình đặc biệt
Video ca nhạc
NămTênVai diễnNghệ sĩGhi chú
2010"I Just Had Sex"Unsatisfied GirlfriendThe Lonely Island featuring Akon
2014"Part II (On the Run)"Chính côJay-Z featuring Beyoncé
2021"I Bet You Think About Me"N/ATaylor Swift featuring Chris StapletonNhà văn, nhà sản xuất, và đạo diễn; đạo diễn chắp bút

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngThể loạiHạng mục đề cửKết quảTham chiếu
2005Teen Choice AwardsChoice Movie Breakout FemaleSisterhood of the Traveling Pants, TheThe Sisterhood of the Traveling PantsĐề cử[16]
2008Choice Female HottieĐề cử[17]
2008Choice TV Actress DramaGossip GirlĐoạt giải
2008Choice TV Breakout Star-FemaleĐoạt giải
2008Newport Beach Film FestivalAchievement Award-Breakout PerformanceElvis and AnabelleĐoạt giải[18]
2009ASTRA AwardFavourite International Personality or ActorGossip GirlĐề cử[19]
2009Teen Choice AwardsChoice TV Actress DramaĐề cử[20]
2009Choice Female HottieĐề cử
2010People's Choice AwardsFavorite TV Drama ActressGossip GirlĐề cử[21]
2010Teen Choice AwardsChoice TV Actress DramaĐề cử[22]
2010Critics' Choice Movie AwardsBest Acting EnsembleTown, TheThe TownĐề cử[23]
2010National Board of ReviewBest Ensemble CastĐoạt giải[24]
2010San Diego Film Critics SocietyBest Supporting ActressĐề cử[25]
2010Washington D.C. Area Film Critics AssociationBest EnsembleĐoạt giải[26]
2011People's Choice AwardFavorite TV Drama ActressGossip GirlĐề cử[27]
2011CinemaCon AwardBreakthrough Performer of the Year AwardĐoạt giải[28]
2011Teen Choice AwardsChoice Movie Actress Sci Fi/FantasyGreen LanternĐề cử[29]
2011Choice TV Actress DramaGossip GirlĐoạt giải
2012People's Choice AwardFavorite TV Drama ActressĐề cử[30]
2012Jupiter AwardBest International ActressGreen LanternĐề cử[31]
2013Teen Choice AwardsChoice TV Actress DramaGossip GirlĐề cử[32]
2015Choice Movie Actress: DramaThe Age of AdalineĐề cử[33]
2015Choice Movie: Liplock (shared with Michiel Huisman)Đề cử
2016Saturn AwardBest ActressĐề cử[34]
2016Teen Choice AwardsChoice Style: FemaleĐề cử[35]
2016Choice Summer Movie Star: FemaleThe ShallowsĐề cử
2017People's Choice AwardsFavorite Dramatic Movie ActressĐoạt giải[36]
2017Jupiter AwardBest International ActressĐề cử[37]
2021Critics' Choice Super AwardsBest Actress in an Action MovieThe Rhythm SectionĐề cử[38]
2022Academy of Country Music AwardsVideo of the Year"I Bet You Think About Me"Đề cử[39]
2022Country Music Association AwardsMusic Video of the YearĐề cử[40]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Blake Lively and Ryan Reynolds: Marriage Certificate Shows They Wed Days After Secret Ceremony | E! Online”. E!. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ Williams, Owen (ngày 29 tháng 10 năm 2013). “50 Movie Stars You Didn't Know Had Changed Their Name (And A Few You Did)”. Empire.
  3. ^ “Monitor”. Entertainment Weekly (1274). ngày 30 tháng 8 năm 2013. tr. 20.
  4. ^ Finn, Natalie (ngày 17 tháng 9 năm 2012). “Blake Lively and Ryan Reynolds: Marriage Certificate Shows They Wed Days After Secret Ceremony”. E! Entertainment Television. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013.
  5. ^ According to the State of California. California Birth Index, 1905–1995. Center for Health Statistics, California Department of Health Services, Sacramento, California. Searchable at Family Tree Legends
  6. ^ a b “Blake Lively: Biography”. Biography.com. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ a b Lee, Michael J. (ngày 29 tháng 7 năm 2006). “RadioFree.com Interviews: Blake Lively, Accepted”. RadioFree.com. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  8. ^ “McAlpin(e) genealogies, 1730–1990: Alexander McAlpin of South Carolina and … – Doris McAlpin Russell”. ngày 29 tháng 1 năm 1947. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ Bitette, Nicolette (ngày 13 tháng 1 năm 2017). “Blake Lively is mocked after revealing she's part Cherokee in L'Oreal ad for different skin tones”. New York Daily News. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2017.
  10. ^ “Celebrity siblings”. Glamour. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
  11. ^ a b Wood, Dana (tháng 12 năm 2008). “Blake Lively's After School Activities (pg. 1)”. W. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2009.
  12. ^ Miller, Rebecca (tháng 12 năm 2009). “Blake Lively Grows Up”. Marie Claire. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  13. ^ Allure Magazine. "The Anti-Gossip Girl" (May 2009)
  14. ^ Fahner, Molly (ngày 11 tháng 8 năm 2008). “Everyone's Talking About Blake Lively”. Cosmopolitan. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  15. ^ Dana Wood (tháng 12 năm 2008). “Blake Lively's After School Activities (pg 2)”. W. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2009.
  16. ^ “The Teen Choice Awards”. FOX. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2014.
  17. ^ “2008 Teen Choice Awards winners and nominees”. Los Angeles Times. Tribune Publishing. ngày 17 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  18. ^ Thompson, Luke (ngày 5 tháng 5 năm 2008). “NBFF: That's a wrap for 2008”. OC Weekly News. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  19. ^ “7TH ANNUAL ASTRA AWARDS NOMINEES 2009 – News”. MCN. ngày 26 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2011.
  20. ^ “Teen Choice Awards 2009 nominees”. Los Angeles Times. Tribune Publishing. ngày 15 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  21. ^ “People's Choice Awards: Fan Favorites in Movies, Music & TV - PeoplesChoice.com”.
  22. ^ Soll, Lindsay (ngày 14 tháng 6 năm 2010). “Teen Choice Awards 2010: First Round Of Nominees Announced”. Hollywood Crush. Viacom. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  23. ^ Labrecque, Jeff (ngày 13 tháng 12 năm 2010). 'Black Swan' leads Critics' Choice nominations”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2011.
  24. ^ “82nd National Board of Review Awards”. National Board of Review of Motion Pictures. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2010.
  25. ^ “2010 Awards”. San Diego Film Critics Society. ngày 17 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2011.
  26. ^ “2010 WAFCA Awards”. WAFCA press release. ngày 6 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  27. ^ “People's Choice Awards: Fan Favorites in Movies, Music & TV - PeoplesChoice.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2011.
  28. ^ “Blake Lively to Receive CinemaCon Breakthrough Performer of the Year Award” (Thông cáo báo chí). Washington D.C. ngày 23 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  29. ^ “Blake Lively Wins Choice TV Drama Actress The Teen Choice Awards! Here Are More Winners!”. Hollywood Life. ngày 7 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  30. ^ “People's Choice Award Winners”. USA Today. ngày 12 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2012.
  31. ^ “Winners & Nominees: Jupiter Awards”. YouTube. ngày 29 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  32. ^ “Complete list of Teen Choice 2013 Awards winners”. Los Angeles Times. Tribune Publishing. ngày 11 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  33. ^ “2015 Teen Choice Award Winners – Full List”. Variety. Penske Media Corporation. ngày 16 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2015.
  34. ^ “The 42nd Annual Saturn Awards nominations are announced for 2016!”. Saturn Awards. ngày 24 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  35. ^ “Teen Choice Awards Nominations 2016: Final Wave Of Nominees – FULL LIST!”. GossipCop. ngày 7 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
  36. ^ “People's Choice Awards 2017: Full List Of Nominees”. People's Choice. ngày 15 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
  37. ^ “The Jupiter Awards 2017”. Jupiter Awards. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016.
  38. ^ Hammond, Pete (19 tháng 11 năm 2020). 'Palm Springs', 'Lovecraft Country' Top Movie And Series Nominations For Inaugural Critics Choice Super Awards; Netflix Lands 35 Nods”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2020.
  39. ^ Grein, Paul (10 tháng 2 năm 2022). “Chris Young Leads Nominees for 2022 ACM Awards: Full List”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2022.
  40. ^ Nicholson, Jessica (7 tháng 9 năm 2022). “2022 CMA Awards Nominations: Snubs & Surprises”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Blake_Lively