Wiki - KEONHACAI COPA

Biên niên sử các phát minh

Trong lịch sử loài người, đã có nhiều sáng chế giúp cải thiện cuộc sống, tăng năng suất lao động. Một số sáng chế có ảnh hưởng lớn đến lịch sử phát triển của loài người như phương pháp tạo ra lửa, động cơ hơi nướcmáy tính điện tử.

Việc có được phương pháp tạo ra lửa giúp con người có thể sử dụng hiệu quả lửa như nguồn năng lượng để sưởi ấm, nấu nướng và chế tác vật dụng, đồng thời là vũ khí chống lại các động vật khác. Chưa có động vật nào khác có phương pháp tạo ra và sử dụng lửa, do đó, khả năng tạo và sử dụng lửa phân biệt loài người với các động vật còn lại. Khả năng sử dụng lửa được cho là[cần dẫn nguồn] dẫn đến sự hình thành xã hội nguyên thủy và thúc đẩy sản xuất của cải vật chất.

Động cơ hơi nước ra đời vào cuối thế kỷ 18. Nó đã đánh dấu cho cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra. Văn minh con người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.

Máy tính điện tử ra đời vào 1946. Chính nó đã giúp tạo nên nhiều phát kiến khoa học mới và những đột phá về công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên. Nó cũng là công cụ để hỗ trợ thực hiện thám hiểm đáy đại dương, du hành vũ trụ, dự báo thiên tai... Máy tính điện tử đang đưa con người dần đến một nền văn minh mới gọi là văn minh hậu công nghiệp hay văn minh trí tuệ.

Bên cạnh đó, sáng chế ra các phương pháp chế tác đồngsắt để chế tạo công cụ trong thời cổ đại, sáng chế ra máy phát điệnđộng cơ điện vào thế kỷ 19, các phương pháp sử dụng năng lượng nguyên tử trong thời kỳ hiện đại cũng là những sáng chế có giá trị lớn.

Sau đây là danh sách một số sáng chế được xếp theo niên đại, xen vào đó là những khám phá mang ý nghĩa lớn.

Từ 1.700.000 TCN đến 1[sửa | sửa mã nguồn]

NămSáng chế / Khám pháVùng lãnh thổ
1.700.000 TCNPhương pháp tạo và sử dụng lửaMặt đất
29000-25000 TCNPhương pháp chế tạo đồ gốmGravette
15000 TCNNông nghiệpĐông Nam Á
9000 TCNPhương pháp khai thác và chế tạo đồng đỏIraq
5050 TCNPhương pháp ướp xácChile, Peru
4650 TCNPhương pháp khai thác và chế tạo đồng thiếcSerbia
3500 TCNBuồm (có thể đã xuất hiện từ hơn 4000 TCN)Ai Cập
 Bánh xeLưỡng Hà
3500-2500 TCNHệ thập phânIran
3400 TCNChữ viết hình nêmngười Sumer, Lưỡng Hà
 Chữ tượng hình (có thể đã xuất hiện sau chữ viết hình nêm)Ai Cập
3000 TCNGiấy cói (giấy papyrus)Ai Cập
2700 TCNKỹ thuật xây Kim tự thápAi Cập
2500 TCNThuật châm cứu (mãi đến năm 400 TCN tác phẩm về thuật châm cứu Hoàng Đế nội kinh mới xuất hiện)Hoàng Đế, Trung Quốc
3000-2000 TCNPhương pháp khai thác và chế tạo sắt (mốc thời gian chưa xác định, nhưng đến khoảng 1500 TCN sắt đã được sử dụng rất phổ biến)Ai Cập
2000 TCNHệ lục thập phânSumer
2000 TCNBảng cửu chương dùng hệ lục thập phânLưỡng Hà
1900-1600 TCNPi (số)Lưỡng Hà
600 TCNLụa tơ tằmTrung Quốc
500 TCNĐịnh lý PythagorasPythagoras, Hy Lạp
 Cốc PythagorasPythagoras, Hy Lạp
300 TCNBảng cửu chương dùng hệ thập phânTrung Quốc
300-200 TCNLa bàn (đây chỉ đơn thuần là phát hiện ra từ tính của nam châm, chiếc la bàn thô sơ này kém hiệu quả)Trung Quốc
250 TCNPhương pháp xấp xỉ đa giácArchimedes, Syracuse
230-196 TCNĐịnh lý số dư Trung QuốcHàn Tín, Trung Quốc
200 TCNCối xay gióIran

Từ 1 đến 1800[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhát minh/Khám pháNhà phát minhQuốc tịch
>10AeolipileHeron AlexandrinusHy Lạp
>10Bánh xe gióHeron AlexandrinusHy Lạp
105GiấyThái LuânTrung Quốc
399Máy bắn đáTrung Quốc
480Tìm ra được 7 chữ số đầu của số piTổ Xung ChiTrung Quốc
600Sứ...Trung Quốc
650Kỹ thuật in bản khắc gỗ...Trung Quốc
600-800Cối xay gió trục thẳng đứngEstakhriIran
800Thuốc súng...Trung quốc
900-925Phân biệt bệnh đậu mùa với bệnh sởibệnh thủy đậuMuhammad ibn Zakariya al-RaziIran
1250Kính lúpRoger BaconAnh
1424Tìm ra được 16 chữ số đầu của số piJamshīd al-KāshīIran
1450Phương pháp in dấuJohannes GutenbergĐức
1492Châu Mỹ (Lúc đó Colombo còn nhầm với châu Á)Cristoforo ColomboÝ
1502Amerigo Vespucci phát hiện ra "châu Á" mà Cristoforo Colombo từng nói là một lục địa mới, mà ông gọi đó là "Tân Thế Giới"(The New World)Amerigo VespucciÝ
1504Đồng hồ bỏ túi (đồng hồ trước kia rất nặng và cồng kềnh, từ khi động cơ lò xo xuất hiện nó có thể bỏ túi)Peter HenleinĐức
1536A còngFrancesco LapiLa Mã
1556Dấu "="Robert RecordeAnh
1590Kính hiển vi quang họcZacharias JanssenHà Lan
1593Nhiệt kế khíGalileo GalileiÝ
1596Tìm ra được 20 chữ số đầu của số piLudolph van CeulenHà Lan
1596-1600Tìm ra được 35 chữ số đầu của số piLudolph van CeulenHà Lan
1600Định lý VièteFrançois ViètePháp
1605Báo chíJohann Carolus[1][2]Đức
1608Kính thiên văn (loại khúc xạ)Hans LippersheyHà Lan
1614LogaritJohn NapierScotland
1629Tuabin hơiGiovanni BrancaÝ
1630Tìm ra được 39 chữ số đầu của số piChristoph GrienbergerÁo
1637Định lý lớn FermatPierre de FermatPháp
1640Định lý nhỏ FermatPierre de FermatPháp
1642Máy tính (phép cộng và trừ)Blaise PascalPháp
1643Khí áp kếEvangelista TorricelliÝ
1650Bơm hơi tạo chân không, chứng minh áp suất khí quyểnOtto von GuerickeĐức
1656Đồng hồ quả lắcChristiaan HuygensHà Lan
1668Kính thiên văn (loại phản xạ)Isaac NewtonAnh
1668Logarit tự nhiênNicholas MercatorĐức
1671Công thức MadhavaJames Gregory (nhà toán học)Scotland
1679Hệ nhị phânGottfried LeibnizĐức
1683E (số)Jacob BernoulliThụy Sĩ
1687Định luật vạn vật hấp dẫn của NewtonIsaac NewtonAnh
1698Máy bơm (chạy bằng hơi nước)Thomas SaveryAnh
1701Máy gieo hạtJethro TullAnh
1712Động cơ hơi nước (dạng sơ khai, kém hiệu quả)Thomas NewcomenAnh
1714Nhiệt kế (thủy ngân)Daniel Gabriel FahrenheitĐức
1717Chuông lặnEdmund HalleyAnh
1725Kỹ thuật in bản đúcWilliam GedScotland
1745Chai Leyden (tụ điện)Ewarld Georg von KleistĐức
1752Cột thu lôiBenjamin FranklinMỹ
1758Kính tiêu sắcJohn DollondAnh
1759Đồng hồ hàng hảiJohn Harrison[3]Anh
1764Máy kéo sợi JennyJames HargreavesAnh
1766-1769Phương trình PellJoseph Louis LagrangeÝ, Pháp
1769Khung dệt (chạy bằng hơi nước)Richard ArkwrightAnh
 Động cơ hơi nước (hiệu quả cao nhờ gắn giữ được nhiệt cho xilanh)James WattAnh
 Xe tự hành (có 3 bánh và chạy bằng hơi nước)Nicholas Joseph CugnotPháp
1775Tàu ngầmDavid BushnellMỹ
1780Kính hai tròngBenjamin FranklinMỹ
1781Bức xạ tia hồng ngoạiWilliam HerschelĐức
1783Khinh khí cầuJoseph Michel MontgolfierJacquues Étienne MontgolfierPháp
1784Máy đập lúaAndrew MeikleAnh
1785Máy dệtEdmund CartwrightAnh
 Dù nhảyJean Pierre BlanchardPháp
1786Tàu thủy (gắn động cơ hơi nước, sau đó được Robert Fulton cải tiến)John FitchMỹ
1788Bộ điều tốc ly tâm (một cải tiến khác cho động cơ hơi nước)James WattAnh
1791Khí thắp sángWilliam MurdockScotland
1793Máy tỉa hạt bôngEli WhitneyMỹ
1795Máy nén thủy lựcJoseph BramahAnh
 Bút chìNicolas Jacques ContéPháp
1796Kỹ thuật in thạch bản(in lito)Aloys SenefelderĐức
 Vaccine đậu mùaEdward JennerAnh
Khai sinh ra hóa học mới, điện giải và tách được đồng và bạc, sau đó phát hiện tia cực tím, utraviolet, bạc chloride silver chloride.Johann Wilhelm RitterĐức
1800Máy dệt Jacquard (có thể dệt được các họa tiết phức tạp)Joseph Marie JacquardPháp
 Pin điện hóaAlessandro VoltaÝ

Từ 1801 đến 1850[sửa | sửa mã nguồn]

Phát minh/Khám pháNhà phát minhQuốc tịch
1804Tên lửa (dùng nhiên liệu rắn)William CongreveAnh
Chân vịt cho tàu thủy (dù rằng chiếc Clermont của Fulton nổi tiếng hơn Phoenix của Stevens nhưng nó chạy bằng các bánh xe guồng đẩy nước kiểu cũ)John StevensMỹ
 Đầu máy xe lửa (có vài sai lầm trong thiết kế đường ray và kiểu bánh xe)Richard TrevithickAnh
1805Thuật mạ điệnLuigi Gasparo BrugnatelliÝ
1810Kỹ thuật bảo quản thức ăn trong bình kínhNicolas AppertPháp
1810Máy in nhanh hình trụFriedrich KoenigĐức
 Máy in (chạy bằng hơi nước, là máy in cơ khí có hiệu suất gấp đôi so với máy in thủ công trước đó)Frederick KoenigĐức
1814Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước (tuy không phải là đầu máy xe lửa đầu tiên nhưng đã có cải tiến về hệ thống đường ray và bánh xe, chính Stephenson đã thương mại hóa ngành đường sắt)George StephensonAnh
1815Đèn an toàn (dùng cho thợ mỏ)Humphry DavyAnh
1816Xe đạpKarl Drais von SauerbronnĐức
1817Máy chạy bộ tù nhânWilliam CubittAnh
1819Ống nghe khám bệnhRené-Théophile-Hyacinthe LaennecPháp
1820Ẩm kếJohn Frederick DaniellAnh
 Điện kếJohann Salomo Christoph SchweiggerĐức
1821Động cơ điện (năm này Faraday đã nêu nguyên lý của động cơ điện khi làm quay được 1 vòng dây dưới tác dụng của các nam châm vĩnh cửu)Michael FaradayAnh
1823SilicJons Jakob BerzeliusThụy Điển
 Nam châm điệnWilliam SturgeonAnh
1824Xi măng PortlandJoseph AspdinAnh
1827Diêm (trước Walker diêm có thể dã xuất hiện)John WalkerAnh
1827Định luật OhmGeorg Simon OhmĐức
1829Máy đánh chữWilliam A.BurtMỹ
 Chữ Braille (loại chữ cho người mù)Louis BraillePháp
Máy điện tính điện tửCarl Friedrich Gauss cùng Whilhelm WeberĐức
Vạch FrauenhoferJoseph FraunhoferĐức
Chất nổ nitrozelluloseChritian Friedrich SchönbeinĐức
Hiệu ứng DopplerChristian DopplerĐức
Max Josef von Liebig Ở Donau nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sức khoẻ và bệnh tật, những kế hoạch y tế trong việc chữa trị và phòng ngừa. Rút tỉa ra định nghĩa căn bệnh, liên hệ từ nguyên nhân đến triệu chứng và tạo kế hoạch điều trị hay phòng ngừa. Từ đó ngành Y tế ra đờiMax Josef von PettenkoferĐức
Kính soi đáy mắtĐức
NitrogenJustus von LiebigĐức
Phát hiện bệnh là do sự biến đổi vật lý, hoá tính trong tế bào.Tế bào nhân tố của sự sốngRudolf VirchowĐức
1830Máy khâu (đây không là chiếc máy khâu đầu tiên nhưng nó làm hài lòng người sử dụng nhất)Barthélemy ThimonnierPháp
1837Mã MorseSamuel MorseMỹ
1840Đồng hồ điện tử (đầu tiên)Bain AlexanderScotland
1842Băng máy chữ mựcBain AlexanderScotland
1843Định luật Bảo toàn năng lượngJulius Robert MayerĐức
1843FaxAlexander BainScotland
1848Tua-bin FrancisJames B. FrancisAnh

Từ 1851 đến 1900[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhát minh/Khám pháNhà phát minhQuốc tịch
Thang máyElisha OtisMỹ
1855Đèn BunsenRobert BunsenĐức
1858Cáp điện báo dưới biểnFredrick Newton GisborneCanada
1859Máy khoan dầuEdwin L. DrakeMỹ
1859Pin axit chìGaston PlantePháp
1859Bếp điệnGeorge B.SimpsonMỹ
1860Súng tự động (Súng trường, Súng lục)Oliver F. WinchesterChristopher SpencerMỹ
1861Điện thoại(sáng chế đầu tiên)Johann Philipp ReisĐức
1862Súng máy quay vòngRichard J. GatlingMỹ
Ngư lôi tự đẩyGiovanni LuppisÝ
Khử trùng theo phương pháp PasteurLouis Pasteur, Claude BernardPháp
1864Ý tưởng về Máy đánh chữPeter MitterhoferÁo
1866Thuốc nổ DynamiteAlfred NobelThụy Điển
1868Phanh hơiGeorge WestinghouseMỹ
1869Máy hút bụiI.W. McGaffers
1874HeroinCharles Romley Alder WrightAnh
1876Điện thoạiAlexander Graham BellCanada
1877Động cơ điện cảm ứngNikola TeslaÁo
1877Máy quay đĩaThomas EdisonMỹ
MicrophoneEmile BerlinerĐức
Phương pháp mạ vàng bạc lên kim loạiWerner von SiemensĐức
Pháo bông màu sắcWerner von SiemensĐức
Chế tạo Nhôm bằng điện phân nóng chảy nhôm là vật liệu cần thiết để sản xuất trong ngành chế tạo máy bay.Robert Wilhelm BunsenĐức
Kỹ thuật in kẽmWerner von SiemensĐức
Cao su bọc dây điệnWerner von SiemensĐức
Thai nghénOskar HertwigĐức
1879Động cơ xe ô tôKarl BenzĐức
1879Đèn sợi đốtThomas Edison
1880Địa chấn kếJohn MilneAnh
1881Máy dò kim loạiAlexander Graham BellCanada
1881Ghế điệnAlfred P. SouthwickMỹ
1882Quạt điệnSchuyler Skaats WheelerMỹ
1882Đĩa PetriJulius Richard PetriĐức
1882Quạt trầnPhilip DiehlMỹ
1883Phenazone(Người Anh phát minh việc điều trị vết thương bằng phương pháp khử trùng Sự tổng hợp vào năm 1883 của thuốc giảm đau antipyrine, giờ được gọi là phenazone, là một thành công thương mại.)Ludwig KnorrĐức
1884Bút máyLewis WatermanMỹ
Xe điệnFrank Sprague, Charles Van DepoeleMỹ
1885Súng đại liênHiram Stevens MaximMỹ/Anh
1885Sự vô trùng AsepsisErnst von BergmannĐức
1885CocainChemist Friedrich GaedckeĐức
1885Ô TôKarl BenzĐức
1886Mô tôGottlied Daimler và Wihelm MaybachĐức
1886Xe tảiGottlied DaimlerĐức
Máy biến thế dòng điện xoay chiềuWilliam StanleyMỹ
Oxy hóa lỏngCarl von LindeĐức
1887Turbine gióJames BlythScotland
1888Bút bi LoudJohn J. LoudMỹ
1891Dù lượnOtto LilienthalĐức
1893Phương tiện liên lạc vô tuyếnNikola TeslaMỹ
1895Chủ nghĩa MarxKarl MarxFriedrich EngelsĐức
1895Động cơ DieselRudolf DieselĐức
1895Tia XWilhelmConrad RontgenĐức
Thuyết Tập HợpGeorg Ferdinand Ludwig Philipp CantorĐức
1896Đèn huỳnh quangThomas EdisonMỹ
1898Điều khiển từ xaNikola TeslaMỹ
1900Bài kiểm traHenry FischelMỹ

Từ 1901 đến 1950[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhát minh/Khám pháNhà phát minhQuốc tịch
1901Băng dínhBeiersdorf AGĐức
1901Thuyết tương đốiAlbert EinsteinĐức
1902Purine, Tổng hợp về đườngEmil FischerĐức
1903Máy điện tim (EKG)Willem EinthovenHà Lan
1903Lọn tóc xoắnKarl NesslerĐức
1903Máy bayWilbur WrightOrville WrightMỹ
1905Đèn điện tử 2 cực (diode)John Ambrose FlemingAnh
1905Robert Koch là một bác sĩ và nhà sinh học người Đức. Ông nổi tiếng như một người đã tìm ra trực khuẩn bệnh than, trực khuẩn lao và vi khuẩn bệnh tả đồng thời là người đã phát biểu nguyên tắc Koch. Ông đã được trao giải Nobel dành cho Sinh lý và Y học cho các công trình về bệnh lao vào năm 1905Robert KochĐức
Lý thuyết bất biếnDavid HilbertĐức
1905Thuốc nhuộmAdolf von BaeyerĐức
1905Bài tập về nhàRoberto NevilisÝ
1906La bàn hồi chuyểnHermann Anschutz-KampleĐức
1906Sonar (xác định các vật trong nước bằng âm thanh)Lewis NixonMỹ
1906Nhựa tổng hợp BakeliteLeo Hendrik BaekelandMỹ
1906Ống chân không 3 cực (triode)Lee De ForestMỹ
1906Máy giặt (bằng điện)Alva Fisher (Hurley Corporation)Mỹ
1907Lên menEduard BuchnerĐức
Kỹ thuật gây mêCarl Ludwig SchleichĐức
1907Đèn sưởiGeneral ElectricMỹ
1908CellophaneJacques Edwin BrandenbergerThụy Sĩ
1908Túi cà phêMelitta BentzĐức
1909Salvarsan (dùng chữa bệnh giang mai)Paul EhrlichĐức
Sự ghép nối kim loại và bán dẫn hiệu ứng chỉnh lưuKarl Ferdinand BraunĐức
1909Súng giảm thanhHiram Percy MaximMỹ
1910Phương pháp hydro hóa CacbonFriedrich BergiusĐức
1911Máy điều hòa không khí (cải tiến từ chiếc máy năm 1902 của ông)Willis CarrierMỹ
1911VitaminCasomir FunkBa Lan
1911Đèn neonGeorges ClaudePháp
1911Máy tập có dây đai máy chạy bộClaude Lauraine HagenMỹ
1912Đèn hơi thủy ngânPeter Cooper HewittMỹ
1913Štefan Banič
1913Phương pháp cracking dầu mỏWilliam Meriam BurtonMỹ
1913Máy thu sóng vô tuyến (radio)Ernst Alexanderson, Reginald Aubrey FessendenMỹ
1913Oskar von Müller thành công trong việc dựng đường điện truyền tải dài với 200-220 KW với điện thế 30.000 volt. Công ty AEG sản xuất các hàng điện, đến turbine điện, đầu máy xe lửa... Năm 1913 ngành đồ điện Đức phát triển mạnh thành công xuất cảng khắp thế giới.Oskar von MüllerĐức
1913Tua-bin Cáp-lăngViktor KaplanÁo
1914Phi thuyền "Zeppeline"(với khung thành cứng thành công, dài 150-160m và 22.000– 25000 m³ có thể tải nặng 9 tấn, vận tốc 80 km/h với 3 Motoren của Wilhelm Maybach (3 x 147 KW= 3x 200PS). Bay vòng quanh trái đất, năm 1928 đáp xuống Tokyo.)Ferdinand Graf von ZeppelinĐức
1914Xe tăngWilliam Ashbee TrittonWalter Gordon Wilson[4]Anh
1916Súng trường tự độngJohn Moses BrowningMỹ
1916Ống CoolidgeWilliam David Coolidge[5]Mỹ
1917Tên lửa hành trình đối đất (Thử nghiệm)Charles KetteringMỹ
1917Thuyết lượng tửMax PlanckĐức
1917Phương trình w3 + x3 = y3 + z3RamanujanG. H. HardyẤn Độ, Anh
1918Bánh răng li hợpAnton FokkerHà Lan
1919Khối phổ kýFrancis William AstonArthur Jeffrey DempsterAnh và Mỹ
1919Số nguyên tố RamanujanRamanujanẤn Độ
1920Băng cứu thươngEarle DicksonMỹ
1920Đèn giao thôngWilliams PosstMỹ
1920Van điều tiết dẫn vi lưuNikola TeslaMỹ
1922InsulinFrederick Grant BantingCanada
1922RadarRobert Watson-Watt, A. H. Taylor, L. C. Young, Gregory BreitMerle Antony TuveAnh
1922Otto Fritz Meyerhof (1884-†1951) ở Hannover đã khám phá ra mối liên quan giữa sự tiêu thụ oxygen và sự chuyển hóa của acit lactic trong cơ bắp (muscle metabolism) và sự phân glucoza (glycolysis) nhận giải Nobel 1922Otto Fritz MeyerhofĐức
1923Máy bay lên thẳng loại AutogiroJuan de la CiervaTây Ban Nha
1923Ống điện tử iconoscope (dùng cho Tivi, góp phần lớn cho sự thành công của tivi. Vào 1925 Philo Taylor Fransworth cũng đã có 1 phát minh cho tivi)Vladimir Kosma ZworykinMỹ
AmoniaRobert BoschĐức
1924Phương pháp đông lạnh nhanh thực phẩmClarence BirdseyeMỹ
1926Bình phun nướcErik RotheimNa Uy
1926Tên lửa (dùng nhiên liệu lỏng)Robert Hutchings GoddardMỹ
1928PenicillinAlexander FlemingAnh
1928TV màuBaird John LogieScotland
1929Điện não đồ (EEG)Hans BergerĐức
1930Quả cầu lặnCharles William BeebeMỹ
1930Chất làm lạnh FreonThomas Midgley và các đồng nghiệpMỹ
1930Động cơ phản lựcFrank WhittleAnh
1930Máy chạy bộ cơRobert A BruceMỹ
1930Neoprene (một loại cao su tổng hợp)Father Julius Athur NieuwlandWallace hume CarothersMỹ
1931Máy gia tốc hạt CyclotronErnest Orlando LawrenceMỹ
1931Mô hình máy vi tính có khả năng mô phỏngVannevar BushMỹ
1932Kính hiển vi phản phaFrits ZernikeHà Lan
1933Sự biến điệu tần số (FM)Ewin Howard ArmstrongMỹ
1935Cao su BunaTập thể các nhà khoa họcĐức
Otto Heinrich Warburg Năm 1923 ông đã thành công trong việc giải thích về phân tử, quá trình hô hấp của tế bào và tham gia việc xác định các enzymes, ông nghiên cứu vai trò của việc truy tố sắt và đồng, và các vitamin như là một phần của enzymes và coenzyme. Dựa trên điều tra về tumors bioneergetischen, về sự phát triển của bệnh ung thư. Ông nhận Nobel năm 1931Otto Heinrich WarburgĐức
1935Cortisone (một loại hocmon của tuyến thượng thận)Edward Calvin Kendall (Mỹ) và Tadeus Reichstein (Thụy Sĩ)Mỹ,Thụy Sĩ
1935Rada sóng cực ngắnRobert Watson-WattAnh
1935Kính hiển vi điện tửTập thể các nhà khoa họcĐức
1935Tìm ra các sufamitGerhard DomagkĐức
1935NylonWallace hume CarothersMỹ
1936Máy bay trực thăngHeinrich FockeĐức
1938Bút biLaszlo BiroHungary
1938Sợi thủy tinhRussell Games SlayterJohn H. ThomasMỹ
1938SarinSchrader, Ambros, Ruediger et Van der LindeĐức
1939Thuốc trừ sâu DDTPaul MullerThụy Sĩ
1939Máy bay tubin phản lựcTập hợp các nhà khoa họcĐức
1939Máy rút tiền tự động (ATM)Luther George SimjianMỹ
1939Phương pháp cắt gan khôTôn Thất TùngViệt Nam
1940Máy gia tốc BetatronDonald William KerstMỹ
1940Chiến xa không người lái (phiên bản dành cho chiến trường)Tập hợp các nhà khoa họcĐức
1940Máy bay tiêm kích phản lựcErnst Heinkel,Robert LusserĐức
1940BazookaEdward UhlMỹ
1942Súng phóng lựu baseokaLeslie A. SkinnerC. N. HickmanMỹ
1942Phương pháp Xerography dùng cho máy photocopyChester CarlsonMỹ
1942Tên lửa đạn đạoWernher von BraunĐức
1942Tên lửa thông minhTập thể các nhà khoa họcĐức
1942Tên lửa hành trìnhTập thể các nhà khoa họcĐức
1942Máy bay phản lựcTập thể các nhà khoa họcĐức
1943Máy bay ném bom phản lựcWalter BlumeĐức
1944Máy bay tàng hìnhAnh em nhà HortenĐức
1944StG 44Tập thể các nhà khoa họcĐức
1944Tên lửa hướng dẫn sử dụng tia hồng ngoại (Thử nghiệm)Tập thể các nhà khoa họcĐức
1944Tên lửa vác vai phòng khôngTập thể các nhà khoa họcĐức
1945Thiết bị nhìn đêmTập thể các nhà khoa họcĐức
1944Quang phổ kếDeutsch Elliot Evans
1945Bom hạt nhânTập thể các nhà khoa họcMỹ
1946Máy tính điện tửJohn Presper Eckert,Jr., và John W. MauchlyMỹ
1947Lò vi sóngPercy SpencerMỹ
1947Tắc-kêArtur FischerĐức
1947Súng trường tự động KalashnikovMikhail Timofeyevich KalashnikovNga
1948TransistorWilliam Shockley, Walter Houser Brattain, John BardeenMỹ
1950Tivi màuPeter Carl GoldmarkMỹ

Từ 1951 đến 2000[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhát minh/Khám pháNhà phát minhQuốc tịch
1951Lò phản ứng hạt nhânWalter ZinnMỹ
1951-1952Bếp Hoàng CầmHoàng CầmViệt Nam
1952Ổ đĩa mềnYoshiro NakamatsuNhật Bản
Buồng bọtDonald Arthur GlaserMỹ
Bom hydroEdward TellerStanislaw UlamMỹ
1953Máy maser (thiết bị khuếch đại sóng siêu âm)Charles TownesMỹ
1954Súng RadarBryce K. BrownMỹ
Pin mặt trờiBell Telephone LaboratoryMỹ
Vaccine bại liệtJonas SalkMỹ
1955Ổ đĩa cứngReynold Johnson với IBMMỹ
Sợi quangNarinder Singh KapanyĐức
Kim cương nhân tạoGeneral ElectricMỹ
Phương pháp xác định niên đại dùng cacbonWillard Frank LibbyMỹ
1956Tàu đệm khíChristopher CockerellAnh
Động cơ pitông quayFelix WankelĐức
1957Vệ tinh nhân tạo đầu tiên bay vào quỹ đạo Trái Đất, SputnikTập thể các nhà khoa họcLiên Xô, Nga
1958Mạch điện tử tích hợp (IC)Jack Kilby, Robert NoyceMỹ
Vệ tinh truyền thôngTập thể các nhà khoa họcMỹ
1960LaserCharles Hard Townes, Arthur Leonard Schawlow, Gordon GouldMỹ
Thuốc viên ngừa thaiGregory Pincus, John Rock, Min-chueh ChangMỹ
1962Diode phát quang (LED)Nick Holonyak, Jr ]]Mỹ
Đài thiên văn vũ trụBall Brothers Aerospace Corporation [1][liên kết hỏng]
1963Chuột máy tínhDouglas Engelbart
1964Hiển thị tinh thể lỏng (LCD)George HeimeierMỹ
1964Lát cắt TụyHoàng TụyViệt Nam
1965Sợi KevlarStephanie KwolekMỹ
1967Máy rút tiền tự động (ATM)John Shepherd-Barron
Thực phẩm không gianHubertus StrugholdĐức
Hypertext (Siêu liên kết)Andries van DamTed Nelson
1969Cú đấm lỗFriedrich SoenneckenĐức
1969Hồ dánHenkelĐức
Kỹ thuật cấy ghép tim ngườiChristiaan Neethling BarnardNam Phi
1969Mạng ARPANETBộ Quốc phòng Hoa Kỳ
1970Gene nhân tạoHar Gobind KhoranaMỹ
1971E-mailRay Tomlinson[6]
Mạch vi xử lýFederico FagginMarcian Hoff
Ảnh cộng hưởng từRaymond V. Damadian
1972C (ngôn ngữ lập trình)Dennis RitchieMỹ
1973EthernetBob MetcalfeDavid Boggs
Phòng thí nghiệm không gian (Skylab)Tập thể các nhà khoa họcMỹ
1974DNA tái tổ hợpTập thể các nhà khoa họcMỹ
1975Sự sắp xếp dãy DNAFrederick Sanger
Máy chụp cắt lớpGodfrey Newbold HounsfieldAnh
Máy ảnh kỹ thuật sốSteven Sasson
1981Tàu vũ trụ con thoiNASAMỹ
Tim nhân tạoRobert Koffer JarvikMỹ
1983Internet: mạng TCP/IP đầu tiênRobert E. Kahn, Vint Cerf và những người khác
1985Phản ứng dây chuyền nhờ PolymeraseKary Mullis
1987AspirinBayer AGĐức
1990World Wide WebTim Berners-LeeThụy Sĩ
1990Adobe FlashCông ty FutureWave Software, sau này được phát triển bởi tập đoàn Macromedia và sau nữa là tập đoàn AdobeMỹ
1991Java (ngôn ngữ lập trình)James Gosling, Mike Sheridan và Patrick NaughtonCanada
1991UnicodeHiệp hội UnicodeMỹ
1993Hệ thống định vị toàn cầu (GPS)Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
1993Blue LEDShuji Nakamura
1993Định dạng Tài liệu Di động PDFTập đoàn AdobeMỹ
1995Wiki(WikiWikiWeb)Ward CunninghamMỹ

Từ 2000 đến nay[sửa | sửa mã nguồn]

NămPhát minh/Khám pháNhà phát minhQuốc tịch
2000NupediaJimmy WalesLarry Sanger sáng lập, với sự hỗ trợ của công ty BomisHoa Kỳ
2001WikipediaJimmy WalesLarry SangerHoa Kỳ
2001Ipod (Máy nghe nhạc)Hãng Apple [7]Hoa Kỳ
20013G (Truyền thông di động)NTT Docomo [7]Nhật Bản
2002Mozzilla Firefox (Trình duyệt web)Firefox [7]
2003Skype (Mạng điện thoại Internet)Niklas ZennströmJanus Friis[7]Đan Mạch
2004Facebook (Mạng xã hội)Mark Zuckerberg [7]Hoa Kỳ
2005YouTube (Trang web video)3 Nhân viên của cũ PayPal là: Chad Hurley, Steve ChenJawed Karim[7]Hoa Kỳ
2006Nintendo Wii (Bộ trò chơi)Nintendo [7]Nhật Bản
2007BBC iPlayer (Dịch vụ Internet TV)BBCAnh
2007Amazon Kindle (Máy tính đọc sách điện tử)AmazonHoa Kỳ
2008Spotify (Dịch vụ nghe nhạc trực tuyến)Daniel Ek, Martin LorentzonThụy Điển
2008Android (Hệ điều hành)Hãng Google [7]Hoa Kỳ
20084G (Truyền thông di động)Tổ chức IEEE[7]
2010Ipad (Máy tính bảng)Hãng Apple[8]Hoa Kỳ
2010GraphenAndrei GeimKonstantin Sergeevich NovoselovNga
2011Tay giả (Stark Hand)Mark Stark[9]
2011Tấm pin năng lượng mặt trời dẻoCông ty Ascent Solar Technologies [10]Hoa Kỳ
2011Gương đo nhịp timMing-Zher PohHoa Kỳ
2012Google Glass (Kính đeo trên đầu)Hãng Google[11]Hoa Kỳ
2012Máy bay siêu thanhQuân đội Hoa Kỳ [12]
2013Thịt nhân tạoSergey Brin [13]Hoa Kỳ
2013Ôtô không người láiNhóm kỹ sư Tập đoàn General Motors[13]
2013Bút 3Doodler (Bút 3D đầu tiên)Công ty WobbleWorks[14]Hoa Kỳ
2013Nẹp khí quản (in từ máy in 3D)Glenn GreenScott Holiste[13]Hoa Kỳ
2014Apple Watch (Đồng hồ thông minh)Tập đoàn Apple[15]Hoa Kỳ
2014Ván bayCông ty Hendo[cần dẫn nguồn]Hoa Kỳ
2014Tàu vũ trụ Mangalyaan (lần đầu tiên bay vào quỹ đạo sao Hỏa)Cơ quan Nghiên cứu không gian Ấn Độ[16]Án độ
2014Lò phản ứng nhiệt hạch cỡ nhỏLockheed Martin[16]
2014Tủ lạnh di động (Coolest Cooler)Ryan Grepper[16]
2015Điện không dâyCác nhà khoa học [16][17]Nhật Bản
2022Giải mã 100% gene ngườiCác công ty, trụ sở nghiên cứu: Celera Genomics, Pacific Biosciences và Oxford NanoporeHoa Kỳ và Anh

Các sáng chế trong lĩnh vực thể thao, giải trí[sửa | sửa mã nguồn]

NămSáng chếNhà sáng chếQuốc tịch
51000-43000 TCNSáoĐức
5000-4000 TCNMa trận kì ảo 3x3Trung Quốc
4000 TCNQuyền AnhBắc Phi
3000 TCNCờ tào cáoLưỡng Hà
206 TCN-220Xúc cúcTrung Quốc
>1Ma trận kì ảo 4x4Ấn Độ
527Võ Thiếu LâmBồ-đề-đạt-maẤn Độ
1000Thiên Môn ĐạoNguyễn KhắcViệt Nam
1621Băng cầmRichard JobsonGambia
1682Thỏ Phục SinhFrankenau De Ovis PaschalibusĐức
1700Bạch Hổ võ pháiNguyễn Hữu CảnhViệt Nam
1709Dương cầmBartolomeo CristoforiÝ
1762Trò chơi ghép hìnhJohn SpilsburyAnh
1810Vịnh Xuân quyềnNghiêm Vịnh XuânLương Bác TrùTrung Quốc
1848Bóng đá hiện đạiĐại học CambridgeAnh
1850Tân Khánh Bà TràVõ Thị TràViệt Nam
1851Bóng rổ (được chơi chính thức đầu tiên tại Mỹ)James NaismithCanada
1874Môn quần vợtWalter WingfieldAnh
1913Trò chơi ô chữArthur WynneAnh
Phong cầmChristian FriedirchĐức
HarmonicaLudwig BuschmannĐức
Kèn Cla-ri-nétJohann Chirstoph DennerĐức
Đĩa thanEmill BellinnerĐức
1920Nam Hồng SơnNguyễn Nguyên TộViệt Nam
1930Bóng đá trong nhàJuan Carlos CerianiUruguay
1936VovinamNguyễn Lộc (võ sư)Việt Nam
1949WushuZhang Wenguang, Wang Ziping, Sha Guozeng và Chai LongyunTrung Quốc
1964Sa Long CươngTrương Thanh ĐăngViệt Nam
1970Thanh Long võ đạoLê Kim HòaViệt Nam
1970Rubik 2x2x2Larry NicholsMỹ
1971Uno (trò chơi bài)Merle RobbinsMỹ
1974Rubik 3x3x3Erno RubikHungary
1980ParkourDavid Belle và nhóm YamakasiPháp
1981Phương pháp giải rubik CFOPDavid Singmaster, René Schoof, Hans Dockhorn, Kurt Dockhorn, Anneke Treep, Jessica FridrichSéc, Mỹ, Hà Lan,
1981Rubik 1x2x2Dane ChristiansonMỹ
1981Rubik Pyraminx 3x3x3(Rubik Kim tự tháp 3x3x3)Uwe MeffertĐức
1981Rubik 5x5x5Udo KrellĐức
1981Rubik con rắnErno RubikHungary
1982Rubik 4x4x4Peter SebestenyHungary
1982Rubik FisherTony FisherAnh
1982Rubik SkewbTony DurhamAnh
1982Rubik MegaminxSzlivka Ferenc, Christoph Bandelow và Benjamin R. HalpernHungary
1982Rubik Alexander's StarAdam AlexanderMỹ
1982Cờ toán Việt NamVũ Văn BảyViệt Nam
1983Võ Nhất NamNgô Xuân BínhViệt Nam
1983Rubik Christoph's Magic JewelChristoph BandelowHungary
1985Rubik DinoRobert WebbÚc
1988Rubik đồng hồChristopher C. Wiggs và Christopher J. TaylorMỹ
1990Rubik Square-1Karel Hršel và Vojtěch KopskýTiệp Khắc
1999Rubik BandagedUwe MeffertĐức
2001Rubik 2x2x3Katsuhiko OkamotoNhật Bản
2002Rubik Pyraminx 4x4x4(Rubik Master Pyraminx)Katsuhiko OkamotoNhật Bản
2002Rubik Mental PillowKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2003Bài Ma SóiPhilippe des PallièresHervé MarlyPháp
2003Rubik Flat StarMilan VodickaSéc
2003Rubik LatticeKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2003Rubik Master SkewbKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2003Rubik WindmillKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2004Rubik Windmill WallKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2004Rubik 1x3x3Katsuhiko OkamotoNhật Bản
2004Rubik 3x3x5Katsuhiko OkamotoNhật Bản
2004Rubik Master Octagonal PrismKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2004V-Cube, bao gồm:

-Rubik 6x6x6

-Rubik 7x7x7

-Rubik 8x8x8

-Rubik 9x9x9

-Rubik 10x10x10

-Rubik 11x11x11

Panagiotis VerdesHy Lạp
2005QuidditchXander Manshel và Alex BenepeMỹ
2005Rubik DeltaKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2005Rubik Sudoku 9 màuMilan VodickaSéc
2005Rubik HelicopterAdam.G.CowanMỹ
2006Rubik Dino OctaKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2006Rubik gươngHidetoshi TakejiNhật Bản
2006Rubik SudokubeJay HorowitzMỹ
2007Rubik VoidKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2008Rubik 2x2x4Hidetoshi TakejiNhật Bản
2008Rubik Ghost 3x3x3Adam.G.CowanMỹ
2008Rubik Bandaged Square-1 IIMilan VodickaSéc
2009Rubik Penta FloppyKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2009Rubik Hexa FloppyKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2009Rubik Linking VoidKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2009Rubik Floppy OctagonKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2009Rubik TorusKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2009Rubik Windmill FloppyKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2009Rubik 3D-SkewdUwe MeffertĐức
2009Rubik MorpheggAdam.G.CowanMỹ
2009Rubik GearOskar van DeventeHà Lan
2009Rubik's 360Erno RubikHungary
2010Cờ tư lệnhNguyễn Quý HảiViệt Nam
2010Rubik QuarterKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2010Rubik LatchKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2010Rubik KeplerKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2010Rubik Jade 3x3x3Uwe MeffertĐức
2010Rubik Jade PyraminxUwe MeffertĐức
2010Rubik gương 2x3x3Hidetoshi TakejiNhật Bản
2012Rubik Void IIKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2012Rubik Linking Void IIKatsuhiko OkamotoNhật Bản
2012Rubik Cutter Cube 7x7x7Coren BroughtonCanada
2013Rubik Ghost 2x2x2Võ Minh ThắngViệt Nam
2015Rubik Metalised Egg 2x2x2Adam.G.CowanMỹ
2015Rubik Shape Shifting 6x6x6Coren BroughtonCanada
2015Rubik CompraminxCoren BroughtonCanada
2016Rubik 22x22x22Coren BroughtonCanada
2017Rubik RediOskar van DeventeHà Lan
2020Rubik Ghost 3x3x9Võ Trần Anh QuânViệt Nam
2021Rubik Pyraminx 13x13x13Coren BroughtonCanada
2021Rubik AtlasminxCoren BroughtonCanada
2022Rubik Ghost Megaminx BiconeVõ Trần Anh QuânViệt Nam

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ World Association of Newspapers: "Newspapers: 400 Years Young!" Lưu trữ 2010-03-10 tại Wayback Machine
  2. ^ Weber, Johannes (2006): "Strassburg, 1605: The Origins of the Newspaper in Europe", German History, Vol. 24, No. 3, pp. 387–412 (396f.)
  3. ^ “John Harrison”. Encyclopedia Britannica. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ Who Invented The Tank? Lưu trữ 2008-02-20 tại Wayback Machine - Bovington Tank Museum
  5. ^ "Benefit to humanity". Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2007.
  6. ^ Inventing Email
  7. ^ a b c d e f g h i http://www.yan.vn/nhung-phat-minh-cong-nghe-quan-trong-nhat-the-ki-21-49127.html%7CNhững[liên kết hỏng] phát minh công nghệ quan trọng nhất thế kỉ 21
  8. ^ http://content.time.com/time/specials/packages/article/0,28804,2029497_2030652,00.html%7CIpad[liên kết hỏng]
  9. ^ http://vietnamnet.vn/vn/khoa-hoc/26774/10-phat-minh-huu-ich-nhat-nam-2011.html%7C10 phát minh công nghệ năm 2011
  10. ^ “Những phát minh công nghệ ấn tượng nhất trong năm”. Truy cập 27 tháng 9 năm 2015. Đã bỏ qua văn bản “Phát” (trợ giúp)
  11. ^ “Tri thức chuyên ngành”. Truy cập 27 tháng 9 năm 2015. Đã bỏ qua văn bản “Những” (trợ giúp)
  12. ^ http://baotintuc.vn/doi-song/10-phat-minh-huu-ich-trong-nam-2012-20121230145517219.htm%7C10[liên kết hỏng] phát minh công nghệ năm 2012
  13. ^ a b c http://vietnamnet.vn/vn/khoa-hoc/153476/nhung-phat-minh-lam-thay-doi-the-gioi-nam-2013.html%7CNhững phát minh năm 2014
  14. ^ http://sohoa.vnexpress.net/tin-tuc/doi-song-so/nhung-phat-minh-cong-nghe-gay-tieng-vang-nam-2013-2925930.html%7CNhững phát minh công nghệ quan trọng năm 2013
  15. ^ http://vtc.vn/iwatch-lot-top-25-nhung-phat-minh-cua-nam-2014.1.517403.htm%7CIWatch[liên kết hỏng] lọt top 25 những phát minh của năm 2014
  16. ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :0
  17. ^ http://baocongthuong.com.vn/truyen-tai-dien-khong-day.html%7CTruyền tải điện không dây

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Bi%C3%AAn_ni%C3%AAn_s%E1%BB%AD_c%C3%A1c_ph%C3%A1t_minh