Wiki - KEONHACAI COPA

Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ

Bộ trưởng Cựu chiến binh
Hoa Kỳ
Con dấu chính thức
Lá cờ chính thức
Đương nhiệm
Denis McDonough

từ 9 tháng 2 năm 2021
Thành lập15 tháng 3 năm 1989
Người đầu tiên giữ chứcEd Derwinski
Kế vịSeventeenth
Websitewww.va.gov

Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Veterans' Affairs) là người lãnh đạo Bộ Cựu chiến binh Hoa Kỳ, đây là bộ đặc trách các vấn đề có liên quan đến cựu chiến binh Hoa Kỳ và phúc lợi của họ. Bộ trưởng là một thành viên nội các của Tổng thống Hoa Kỳ và là người đứng kế chót ở vị trí thứ 17 trong thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ (đứng sau cùng trong thứ tự kế vị là Bộ trưởng Nội an Hoa Kỳ vào năm 2006[1]). Cho đến bây giờ, tất cả các nhân sự đã được bổ nhiệm vào chức vụ này hay quyền bộ trưởng đều là các cựu chiến binh Hoa Kỳ mặc dù không có quy định nào bắt buộc người giữ chức vụ này phải là cựu chiến binh.

Khi chức vụ này bỏ trống thì Phó Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ[2] hay bất cứ nhân sự nào khác được tổng thống giao phó sẽ phục vụ trong vai trò quyền bộ trưởng[2] cho đến khi Tổng thống đề cử và Thượng viện Hoa Kỳ biểu quyết xác nhận một bộ trưởng mới.

Danh sách các Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

  Biểu thị quyền bộ trưởng
Thứ tựHìnhTênQuê nhàNhậm chứcRời chứcDưới thời tổng thống
1Ed DerwinskiIllinois15 tháng 3 năm 198926 tháng 9 năm 1992George H. W. Bush
Anthony PrincipiCalifornia26 tháng 9 năm 199220 tháng 1 năm 1993
2Jesse BrownIllinois22 tháng 1 năm 19933 tháng 7 năm 1997Bill Clinton
3Togo D. West, Jr.Đặc khu Columbia2 tháng 1 năm 199815 tháng 5 năm 1998
5 tháng 5 năm 199825 tháng 7 năm 2000
Hershel W. Gober 2Arkansas25 tháng 7 năm 200020 tháng 1 năm 2001
4Anthony PrincipiCalifornia23 tháng 1 năm 200126 tháng 1 năm 2005George W. Bush
5Jim NicholsonColorado26 tháng 1 năm 20051 tháng 10 năm 2007
6James B. Peake,
Trung tướng, Lục quân (hồi hưu)
Missouri20 tháng 12 năm 200720 tháng 1 năm 2009
7Eric Ken Shinseki,
Đại tướng, Lục quân (hồi hưu)
Hawaii20 tháng 1 năm 200930 tháng 5 năm 2014Barack Obama
Sloan GibsonAlabama30 tháng 5 năm 201430 tháng 7 năm 2014
8Robert A. McDonald,Ohio30 tháng 7 năm 201420 tháng 1 năm 2017
9David ShulkinPennsylvania14 tháng 2 năm 201730 tháng 7 năm 2018Donald Trump
10Robert WilkieBắc Carolina30 tháng 7 năm 201820 tháng 1 năm 2021
11Denis McDonoughMinnesota9 tháng 2 năm 2021Đương nhiệmJoe Biden

^ West phục vụ trong vai trò quyền bộ trưởng từ ngày 2 tháng 1 năm 1998[3] đến 5 tháng 5 năm 1998.[4]
^ Quyền bộ trưởng.[5]

Các cựu Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ còn sống[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú và tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Public Law 109-177§.503
  2. ^ a b Bản mẫu:Usc2. Truy cập 2008-01-13.
  3. ^ “President Clinton Names Togo D. West, Jr. As Acting Secretary Of The Department Of Veterans' Affairs” (Thông cáo báo chí). White House. 2 tháng 12 năm 1997. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.
  4. ^ Staff (tháng 5 năm 1999). “The Honorable Togo D. West, Jr”. Department of Veterans Affairs. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2000. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2009.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  5. ^ “Gober Takes Over Top Spot at VA” (Thông cáo báo chí). Department of Veterans Affairs. 25 tháng 7 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2009.
Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ
Tiền nhiệm
Bộ trưởng Giáo dục Hoa Kỳ
Miguel Cardona
Người đứng thứ mười bảy trong Thứ tự kế vị Tổng thốngKế nhiệm
Bộ trưởng Nội an Hoa Kỳ

(đương kim Bộ trưởng không phải công dân tự nhiên của Hoa Kỳ nên không có quyền kế nhiệm)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/B%E1%BB%99_tr%C6%B0%E1%BB%9Fng_C%E1%BB%B1u_chi%E1%BA%BFn_binh_Hoa_K%E1%BB%B3