Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 - Đội hình đội tuyển nam
Dưới đây là đội hình của các quốc gia tham dự Bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 tại Malaysia từ ngày 14 đến ngày 29 tháng 8 năm 2017.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Malaysia[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Ong Kim Swee[1]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Haziq Nadzli | 6 tháng 1, 1998 (19 tuổi) | Johor Darul Ta'zim |
2 | HV | Matthew Davies | 7 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | Pahang |
3 | HV | Syazwan Zaipol Bahari | 24 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | PKNP FC |
4 | HV | Adib Zainuddin | 15 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | Felcra FC |
5 | TV | Syahmi Safari | 5 tháng 2, 1998 (19 tuổi) | Selangor |
6 | TV | Safawi Rasid | 5 tháng 3, 1997 (20 tuổi) | Johor Darul Ta'zim |
7 | TV | Amirul Hisyam Awang Kechik | 5 tháng 5, 1995 (22 tuổi) | Kedah |
8 | TV | Nor Azam Abdul Azih | 3 tháng 1, 1995 (22 tuổi) | Pahang |
9 | HV | Adam Nor Azlin | 5 tháng 1, 1996 (21 tuổi) | Selangor |
10 | TĐ | S. Kumaahran | 3 tháng 7, 1996 (21 tuổi) | Pulau Pinang |
11 | TĐ | Jafri Firdaus Chew | 11 tháng 6, 1997 (20 tuổi) | Pulau Pinang |
12 | TĐ | N. Thanabalan | 25 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | Felcra FC |
13 | HV | Ariff Farhan Isa | 4 tháng 7, 1996 (21 tuổi) | Kedah |
14 | TV | Syamer Kutty Abba | 1 tháng 10, 1997 (19 tuổi) | Pulau Pinang |
15 | TV | Syazwan Andik Ishak | 4 tháng 8, 1996 (21 tuổi) | Johor Darul Ta'zim II |
16 | TV | Danial Amier Norhisham | 27 tháng 3, 1997 (20 tuổi) | Felda United U-21 |
17 | HV | Irfan Zakaria | 4 tháng 6, 1995 (22 tuổi) | Kuala Lumpur |
18 | TV | Akhyar Rashid | 1 tháng 5, 1999 (18 tuổi) | Kedah U-21 |
19 | TM | Ifwat Akmal Chek Kassim | 10 tháng 8, 1996 (21 tuổi) | Kedah |
20 | TĐ | Syafiq Ahmad | 28 tháng 6, 1995 (22 tuổi) | Kedah |
Myanmar[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Gerd Zeise
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Sann Satt Naing | 4 tháng 11, 1997 (19 tuổi) | Yangon United |
2 | HV | Nan Wai Min | 1 tháng 2, 1996 (21 tuổi) | Yangon United |
3 | HV | Htike Htike Aung | 1 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | Shan United |
4 | HV | Thiha Htet Aung | 3 tháng 1, 1996 (21 tuổi) | Chin United |
5 | HV | Nanda Kyaw | 3 tháng 9, 1996 (20 tuổi) | Magwe |
6 | TV | Ye Yint Tun | 6 tháng 8, 1995 (22 tuổi) | Yadanarbon |
7 | TV | Hlaing Bo Bo | 8 tháng 7, 1996 (21 tuổi) | Yadanarbon |
8 | TV | Maung Maung Soe | 6 tháng 8, 1995 (22 tuổi) | Magwe |
9 | TĐ | Aung Thu | 22 tháng 5, 1996 (21 tuổi) | Yadanarbon |
10 | TV | Sithu Aung | 16 tháng 10, 1996 (20 tuổi) | Yadanarbon |
11 | TV | Maung Maung Lwin | 18 tháng 6, 1995 (22 tuổi) | Hantharwady United |
12 | HV | Naing Lin Tun | 16 tháng 6, 1995 (22 tuổi) | Magwe |
13 | HV | Tluanghup Thang | 4 tháng 5, 1995 (22 tuổi) | Chin United |
14 | TV | Yan Naing Oo | 31 tháng 3, 1996 (21 tuổi) | Shan United |
15 | TĐ | Than Paing | 6 tháng 12, 1996 (20 tuổi) | Chin United |
16 | TĐ | Shwe Ko | 13 tháng 1, 1998 (19 tuổi) | Shan United |
17 | HV | Hein Thiha Zaw | 1 tháng 8, 1995 (22 tuổi) | Shan United |
18 | TM | Phone Thitsar Min | 6 tháng 11, 1997 (19 tuổi) | Shan United U-21 |
19 | TĐ | Aung Kaung Mann | 12 tháng 8, 1998 (19 tuổi) | Ayeyawady United |
20 | TĐ | Shine Thuya | 10 tháng 3, 1996 (21 tuổi) | Yadanarbon |
Singapore[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Richard Tardy[2]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Hairul Syirhan | 21 tháng 8, 1995 (21 tuổi) | Young Lions |
3 | HV | Syahrul Sazali | 3 tháng 6, 1998 (19 tuổi) | Young Lions |
4 | HV | Amirul Adli Azmi | 13 tháng 1, 1996 (21 tuổi) | Young Lions |
6 | HV | Illyas Lee | 1 tháng 12, 1995 (21 tuổi) | Young Lions |
7 | TV | Muhaimin Suhaimi | 20 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | Young Lions |
8 | TV | Joshua Pereira | 10 tháng 10, 1997 (19 tuổi) | Young Lions |
9 | TĐ | Taufik Suparno | 31 tháng 10, 1995 (21 tuổi) | Young Lions |
10 | TV | Adam Swandi | 12 tháng 1, 1996 (21 tuổi) | Home United |
11 | TĐ | Ikhsan Fandi | 9 tháng 4, 1999 (18 tuổi) | Young Lions |
12 | TV | Haiqal Pashia | 29 tháng 11, 1995 (21 tuổi) | Young Lions |
13 | HV | Shahrin Saberin | 14 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | Young Lions |
14 | TĐ | Hami Syahin | 16 tháng 12, 1998 (18 tuổi) | Young Lions |
16 | HV | Lionel Tan | 5 tháng 6, 1997 (20 tuổi) | Hougang United |
17 | TĐ | Irfan Fandi | 13 tháng 8, 1997 (20 tuổi) | Home United |
18 | TM | Zharfan Rohaizad | 21 tháng 2, 1997 (20 tuổi) | Young Lions |
19 | TĐ | Amiruldin Asraf | 8 tháng 1, 1997 (20 tuổi) | Home United |
20 | TV | Hanafi Akbar | 7 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | Balestier Khalsa |
21 | TV | Ammirul Emmran | 18 tháng 4, 1995 (22 tuổi) | Young Lions |
25 | HV | Rusyaidi Salime | 25 tháng 4, 1998 (19 tuổi) | Young Lions |
28 | TV | Muhelmy Suhaimi | 22 tháng 1, 1996 (21 tuổi) | Young Lions |
Lào[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Dave Booth
Brunei[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Kwon Oh-son[3]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Ishyra Asmin Jabidi | 9 tháng 7, 1998 (19 tuổi) | Kasuka FC |
2 | HV | Faezuddin Haris Nasution | 7 tháng 3, 1997 (20 tuổi) | Jerudong FC |
3 | HV | Suhaimi Anak Sulau | 3 tháng 3, 1996 (21 tuổi) | Panchor Murai |
4 | HV | Khalid Wassadisalleh Mahmud | 21 tháng 9, 1995 (21 tuổi) | Menglait FC |
5 | HV | Akif Roslan | 17 tháng 9, 1997 (19 tuổi) | Lun Bawang |
6 | HV | Abdul Syakir Basri | 2 tháng 10, 1997 (19 tuổi) | Wijaya FC |
7 | TV | Asnawi Syazni Abdul Aziz | 16 tháng 6, 1996 (21 tuổi) | Jerudong FC |
8 | TV | Nazirrudin Ismail | 27 tháng 12, 1998 (18 tuổi) | Indera SC |
9 | TĐ | Faiq Bolkiah | 9 tháng 5, 1998 (19 tuổi) | Leicester City |
10 | TV | Azim Izamuddin Suhaimi | 20 tháng 3, 1997 (20 tuổi) | DPMM FC |
12 | TV | Aman Abdul Rahim | 23 tháng 6, 1996 (21 tuổi) | Kasuka FC |
13 | TV | Nadzri Erwan | 16 tháng 6, 1995 (22 tuổi) | MS ABDB |
14 | HV | Martin Haddy Khallidden | 21 tháng 4, 1998 (19 tuổi) | Najip I-Team |
15 | HV | Alimuddin Jamaludin | 9 tháng 8, 1997 (20 tuổi) | Jerudong FC |
16 | TĐ | Zulkhairy Razali | 16 tháng 5, 1996 (21 tuổi) | Indera SC |
17 | TV | Shafie Effendy | 4 tháng 8, 1995 (22 tuổi) | Indera SC |
19 | TM | Haimie Anak Nyaring | 31 tháng 5, 1998 (19 tuổi) | Panchor Murai |
20 | TĐ | Azreen Eskander Sa'oda | 3 tháng 5, 1997 (20 tuổi) | Lun Bawang |
23 | TV | Yura Indera Putera Yunos | 25 tháng 5, 1996 (21 tuổi) | DPMM FC |
24 | TĐ | Haziq Kasyful Azim Hasimulabdillah | 24 tháng 12, 1998 (18 tuổi) | Menglait FC |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Thái Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Worrawoot Srimaka[4]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Anusith Termmee | 19 tháng 1, 1995 (22 tuổi) | Bangkok United |
2 | TV | Sasalak Haiprakhon | 8 tháng 1, 1996 (21 tuổi) | Buriram United |
3 | HV | Suriya Singmui | 7 tháng 4, 1995 (22 tuổi) | Chiangrai United |
4 | HV | Worawut Namvech | 4 tháng 7, 1995 (22 tuổi) | Sisaket FC |
5 | HV | Shinnaphat Lee-Oh | 2 tháng 2, 1997 (20 tuổi) | Chiangrai United |
6 | TV | Chaowat Veerachat | 23 tháng 6, 1996 (21 tuổi) | Bangkok Glass FC |
7 | TV | Nattawut Sombatyotha | 1 tháng 5, 1996 (21 tuổi) | Ratchaburi FC |
8 | TV | Nopphon Ponkam | 19 tháng 7, 1996 (21 tuổi) | Air Force Central FC |
9 | TĐ | Chenrop Samphaodi | 2 tháng 6, 1995 (22 tuổi) | BEC Tero Sasana |
10 | TV | Chaiyawat Buran | 26 tháng 10, 1995 (21 tuổi) | Chiangrai United |
11 | HV | Kevin Deeromram | 11 tháng 9, 1997 (19 tuổi) | Ratchaburi FC |
12 | HV | Peerawat Akkratum | 3 tháng 12, 1998 (18 tuổi) | Buriram United |
13 | TV | Picha U-Tra | 7 tháng 1, 1996 (21 tuổi) | Pattaya United |
14 | TV | Montree Promsawat | 27 tháng 8, 1995 (21 tuổi) | Ratchaburi FC |
15 | HV | Saringkan Promsupa | 24 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | Rayong FC |
16 | TV | Phitiwat Sukjitthammakul | 1 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | Chiangrai United |
17 | HV | Ratthanakorn Maikami | 7 tháng 1, 1998 (19 tuổi) | Buriram United |
18 | TV | Worachit Kanitsribampen | 24 tháng 8, 1997 (19 tuổi) | Chonburi FC |
19 | TĐ | Sittichok Kannoo | 9 tháng 8, 1996 (21 tuổi) | Thai Honda FC |
20 | TM | Nont Muangngam | 20 tháng 4, 1997 (20 tuổi) | Chiangrai United |
Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Nguyễn Hữu Thắng[5]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Bùi Tiến Dũng | 28 tháng 2, 1997 (20 tuổi) | FLC Thanh Hóa |
2 | HV | Trần Văn Kiên | 13 tháng 5, 1996 (21 tuổi) | Hà Nội |
3 | HV | Hoàng Văn Khánh | 5 tháng 4, 1995 (22 tuổi) | Sông Lam Nghệ An |
4 | HV | Bùi Tiến Dũng | 2 tháng 10, 1995 (21 tuổi) | Viettel |
6 | TV | Lương Xuân Trường | 28 tháng 4, 1995 (22 tuổi) | Gangwon FC |
7 | HV | Trần Đình Trọng | 25 tháng 4, 1997 (20 tuổi) | Sài Gòn |
8 | TV | Nguyễn Tuấn Anh | 16 tháng 5, 1995 (22 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai |
9 | TV | Nguyễn Văn Toàn | 12 tháng 4, 1996 (21 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai |
10 | TĐ | Nguyễn Công Phượng | 21 tháng 1, 1995 (22 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai |
11 | TV | Đỗ Duy Mạnh | 29 tháng 9, 1996 (20 tuổi) | Hà Nội |
12 | TV | Nguyễn Phong Hồng Duy | 13 tháng 6, 1996 (21 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai |
13 | TV | Lâm Ti Phông | 1 tháng 2, 1996 (21 tuổi) | Sanna Khánh Hòa |
14 | TĐ | Lê Thanh Bình | 8 tháng 8, 1995 (22 tuổi) | FLC Thanh Hóa |
16 | TV | Trần Hữu Đông Triều | 20 tháng 8, 1995 (21 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai |
17 | HV | Vũ Văn Thanh | 14 tháng 4, 1996 (21 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai |
19 | TV | Nguyễn Quang Hải | 12 tháng 4, 1997 (20 tuổi) | Hà Nội |
20 | HV | Đoàn Văn Hậu | 19 tháng 4, 1999 (18 tuổi) | Hà Nội |
22 | TM | Phí Minh Long | 11 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | Hà Nội |
26 | TĐ | Hà Đức Chinh | 22 tháng 9, 1997 (19 tuổi) | Đà Nẵng |
27 | TĐ | Hồ Tuấn Tài | 16 tháng 3, 1995 (22 tuổi) | Sông Lam Nghệ An |
Indonesia[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Luis Milla
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Satria Tama | 23 tháng 1, 1997 (20 tuổi) | Persegres Gresik |
2 | HV | Putu Gede Juni Antara | 7 tháng 6, 1995 (22 tuổi) | Bhayangkara FC |
3 | HV | Andy Setyo | 16 tháng 9, 1997 (19 tuổi) | PS TNI |
4 | HV | Ryuji Utomo | 1 tháng 7, 1995 (22 tuổi) | Persija Jakarta |
6 | TV | Evan Dimas | 13 tháng 3, 1995 (22 tuổi) | Bhayangkara FC |
8 | TV | Muhammad Hargianto | 24 tháng 7, 1996 (21 tuổi) | Persija Jakarta |
10 | TĐ | Ezra Walian | 22 tháng 10, 1997 (19 tuổi) | |
11 | HV | Gavin Kwan Adsit | 5 tháng 4, 1996 (21 tuổi) | PS Barito Putera |
13 | TV | Febri Haryadi | 19 tháng 2, 1996 (21 tuổi) | Persib Bandung |
14 | TV | Asnawi Mangkualam Bahar | 4 tháng 10, 1999 (17 tuổi) | PSM Makassar |
15 | HV | Ricky Fajrin | 6 tháng 9, 1995 (21 tuổi) | Bali United |
17 | TV | Saddil Ramdani | 2 tháng 1, 1999 (18 tuổi) | Persela Lamongan |
20 | TM | Kurniawan Ajie | 20 tháng 6, 1996 (21 tuổi) | Persiba Balikpapan |
21 | TV | Hanif Abdurrauf Sjahbandi | 7 tháng 4, 1997 (20 tuổi) | Arema FC |
22 | TĐ | Yabes Roni | 6 tháng 2, 1995 (22 tuổi) | Bali United |
23 | HV | Hansamu Yama | 16 tháng 1, 1995 (22 tuổi) | PS Barito Putera |
24 | TĐ | Marinus Mariyanto | 24 tháng 2, 1997 (20 tuổi) | Persipura Jayapura |
25 | TV | Osvaldo Haay | 17 tháng 5, 1998 (19 tuổi) | Persipura Jayapura |
28 | HV | Rezaldi Hehanusa | 7 tháng 11, 1995 (21 tuổi) | Persija Jakarta |
29 | TV | Septian David Maulana | 2 tháng 9, 1996 (20 tuổi) | Mitra Kukar |
Campuchia[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Leonardo Vitorino
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Keo Soksela | 1 tháng 8, 1997 (20 tuổi) | Phnom Penh Crown |
2 | HV | Seut Baraing | 29 tháng 9, 1999 (17 tuổi) | Phnom Penh Crown |
3 | HV | Nen Sothearoth | 24 tháng 12, 1995 (21 tuổi) | Preah Khan Reach Svay Rieng |
4 | TĐ | Noun Borey | 5 tháng 8, 1996 (21 tuổi) | National Police Commissary |
5 | HV | Soeuy Visal | 19 tháng 8, 1995 (21 tuổi) | Preah Khan Reach Svay Rieng |
6 | HV | Chhom Pisa | 3 tháng 3, 1995 (22 tuổi) | Phnom Penh Crown |
7 | TV | Brak Thiva | 5 tháng 12, 1998 (18 tuổi) | Phnom Penh Crown |
8 | TV | Hoy Phallin | 30 tháng 3, 1996 (21 tuổi) | Preah Khan Reach Svay Rieng |
9 | TĐ | Sok Samnang | 18 tháng 1, 1995 (22 tuổi) | Preah Khan Reach Svay Rieng |
10 | TV | In Sodavid | 2 tháng 7, 1998 (19 tuổi) | Phnom Penh Crown |
11 | HV | Cheng Meng | 27 tháng 2, 1998 (19 tuổi) | Nagaworld |
12 | TV | Choun Chanchav | 5 tháng 5, 1999 (18 tuổi) | Phnom Penh Crown |
13 | HV | Nub Tola | 1 tháng 10, 1996 (20 tuổi) | Preah Khan Reach Svay Rieng |
14 | TV | Pov Ponvuthy | 22 tháng 1, 1998 (19 tuổi) | Phnom Penh Crown |
15 | TV | Kunthea Ravan | 2 tháng 9, 1999 (17 tuổi) | Preah Khan Reach Svay Rieng |
16 | TV | Chrerng Polroth | 7 tháng 4, 1997 (20 tuổi) | National Defense Ministry |
17 | HV | Samoeun Pidor | 20 tháng 5, 1996 (21 tuổi) | Preah Khan Reach Svay Rieng |
18 | TM | Um Sereyroth | 25 tháng 9, 1995 (21 tuổi) | National Defense Ministry |
19 | TV | Sun Vandeth | 22 tháng 8, 1997 (19 tuổi) | National Police Commissary |
20 | TV | Sin Kakada | 29 tháng 7, 2000 (17 tuổi) | Phnom Penh Crown |
Philippines[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Marlon Maro[6]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Ray Joseph Joyel | 4 tháng 9, 1996 (20 tuổi) | Kaya FC–Makati-B |
2 | TV | Jordan Jarvis | 17 tháng 4, 1998 (19 tuổi) | Davao Aguilas |
3 | TV | Daniel Gadia | 3 tháng 7, 1995 (22 tuổi) | Meralco Manila |
5 | Jeremiah Rocha | 9 tháng 12, 1996 (20 tuổi) | Kaya FC–Makati-B | |
6 | TV | Yoshiharu Koizumi | 19 tháng 1, 1995 (22 tuổi) | Forza FC |
7 | HV | Junell Bautista | 10 tháng 6, 1996 (21 tuổi) | Davao Aguilas |
9 | Dimitri Limbo | 17 tháng 11, 1997 (19 tuổi) | Kaya FC–Makati-B | |
10 | TV | Dylan De Bruycker | 5 tháng 12, 1997 (19 tuổi) | Davao Aguilas |
11 | HV | Julian Clarino | 15 tháng 8, 1995 (21 tuổi) | Meralco Manila |
12 | Nimrod Balabat | 14 tháng 3, 1995 (22 tuổi) | San Beda College | |
13 | HV | Joshua Grommen | Ceres–Negros | |
14 | HV | Kouichi Belgira | 28 tháng 12, 1996 (20 tuổi) | JPV Marikina |
15 | Richard Talaroc Jr. | 23 tháng 4, 1995 (22 tuổi) | Davao Aguilas | |
16 | Christian Lapas | 10 tháng 11, 1998 (18 tuổi) | Kaya FC–Makati-B | |
18 | Roberto Corsame Jr. | 14 tháng 12, 1996 (20 tuổi) | Arellano University | |
19 | TM | Nathanael Villanueva | 25 tháng 10, 1995 (21 tuổi) | Meralco Manila |
20 | Reymart Cubon | 16 tháng 4, 1995 (22 tuổi) | Davao Aguilas | |
21 | Jeremiah Borlongan | 28 tháng 8, 1995 (21 tuổi) | Kaya FC–Makati-B | |
23 | TĐ | Javier Gayoso | 11 tháng 2, 1997 (20 tuổi) | Ateneo de Manila University |
Đông Timor[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Kim Shin-hwan
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
20 | TM | Fagio Augusto | 29 tháng 4, 1997 (20 tuổi) | Porto Taibesse |
5 | HV | Jorge Sabas Victor | 5 tháng 12, 1997 (19 tuổi) | Carsae F.C. |
2 | HV | Juliao Dos Reis Mendonca | 3 tháng 7, 1995 (22 tuổi) | DIT F.C. |
3 | HV | Adelino Trindade | 2 tháng 6, 1995 (22 tuổi) | Ponta Leste |
4 | HV | Filipe Oliveira | 14 tháng 5, 1995 (22 tuổi) | SLB Laulara |
9 | TV | Kornelis Nahak Portela | 3 tháng 10, 2001 (15 tuổi) | Malaga CF |
11 | TV | Nataniel de Jesus Reis | 25 tháng 3, 1995 (22 tuổi) | Carsae FC |
16 | TV | Jorge Manuel Alves | 5 tháng 12, 1997 (19 tuổi) | Ponta Leste |
17 | TV | Frangcyatma Alves Ima Kefi | 27 tháng 1, 1997 (20 tuổi) | DIT FC |
19 | TV | Feliciano Pinheiro Goncalves | 11 tháng 2, 1997 (20 tuổi) | DIT FC |
13 | TĐ | Danilson Conceicao Araujo | 11 tháng 2, 2001 (16 tuổi) | DIT FC |
10 | TĐ | Henrique Cruz | 6 tháng 12, 1997 (19 tuổi) | Carsae FC |
1 | TM | Celestino Xavier Dias da Costa | 20 tháng 9, 1996 (20 tuổi) | Carsae FC |
21 | HV | Nelson Sarmento Viegas | 24 tháng 12, 1999 (17 tuổi) | Carsae FC |
23 | HV | Gumario Augusto Fernandez da Silva Moreira | 14 tháng 12, 2001 (15 tuổi) | DIT FC |
18 | TV | Armindo Correia de Almeida | 18 tháng 4, 1998 (19 tuổi) | Académica |
14 | TV | Jose Dos Santos Almeida | 12 tháng 7, 1996 (21 tuổi) | DIT FC |
15 | TĐ | Gaudencio Armindo Monteiro | 2 tháng 7, 1998 (19 tuổi) | SLB Laulara |
8 | TĐ | Filomeno Junior da Costa | 11 tháng 2, 1997 (20 tuổi) | SLB Laulara |
7 | TĐ | Rufino Gama | 20 tháng 6, 1998 (19 tuổi) | Académica |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Malaysia squads
- ^ Singapore squads
- ^ Brunei squad
- ^ “Thailand squads”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
- ^ Vietnam squads
- ^ “Philippine Men's Under-22 Squad for the 29th Southeast Asian Games - The Philippine Football Federation”. The Philippine Football Federation. Truy cập 22 tháng 8 năm 2017.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/B%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_t%E1%BA%A1i_%C4%90%E1%BA%A1i_h%E1%BB%99i_Th%E1%BB%83_thao_%C4%90%C3%B4ng_Nam_%C3%81_2017_-_%C4%90%E1%BB%99i_h%C3%ACnh_%C4%91%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_nam