Wiki - KEONHACAI COPA

Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)

Bí thư Tỉnh ủy
Lãnh đạo quốc giaTập Cận Bình
Lãnh đạo hành chínhLý Khắc Cường
Tuân thủHiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc
Bí thư Đảng ủyTrực hạt thị (4)
Tỉnh (22)
Khu tự trị (5)
Đặc khu hành chính (2)
Chức vụ cụ thểBí thư Tỉnh ủy
Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương
Bí thư Khu ủy Khu tự trị
Bí thư Ủy ban Trung ương Công tác
HàmBộ trưởng
Thường làỦy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Nhiệm kỳ5 năm
Tên gọi cũBí thư thứ nhất
Bí thư Thành ủy
Bắc KinhThái Kỳ
Thiên TânLý Hồng Trung
Thượng HảiLý Cường
Trùng KhánhTrần Mẫn Nhĩ
Bí thư Tỉnh ủy
An HuyLý Cẩm Bân
Cam TúcLâm Đạc
Cát LâmBayanqolu
Chiết GiangXa Tuấn
Giang TôLâu Cần Kiệm
Giang TâyLưu Kỳ
Hà BắcVương Đông Phong
Hà NamVương Quốc Sinh
Hải NamLưu Tứ Quý
Hắc Long GiangTrương Khánh Vĩ
Hồ BắcỨng Dũng
Hồ NamĐỗ Gia Hào
Liêu NinhTrần Cầu Phát
Phúc KiếnVu Vĩ Quốc
Quảng ĐôngLý Hi
Quý ChâuTôn Chí Cương
Sơn ĐôngLưu Gia Nghĩa
Sơn TâyLâu Dương Sinh
Thanh HảiVương Kiến Quân
Thiểm TâyHồ Hòa Bình
Tứ XuyênBành Thanh Hoa
Vân NamTrần Hào
Bí thư Khu ủy Khu tự trị
Ninh HạTrần Nhuận Nhi
Nội Mông CổThạch Thái Phong
Quảng TâyLộc Tâm Xã
Tân CươngTrần Toàn Quốc
Tây TạngNgô Anh Kiệt
Bí thư Ủy ban Công tác kiêm

Chủ nhiệm Văn phòng Liên lạc Đặc khu
Hồng KôngVương Chí Dân
Ma CaoPhó Tự Ứng
Thông tin đương đại
Chủ nghĩa cộng sản
33 / 33
Ủy viên Trung ương Đảng
26 / 205
Ủy viên Bộ Chính trị
6 / 25
Ủy viên Dự khuyết
1 / 172
Người Hán
31 / 33
Bí thư Nữ
0 / 33

Bí thư Tỉnh ủy hay Bí thư Đảng ủy Đơn vị hành chính cấp Tỉnh (tiếng Trung: 中国共产党省级行政区委员会书记, Bính âm Hán ngữ: Zhōng Guó Gòngchǎn Dǎng Shěng jí Xíngzhèngqū Wěiyuánhuì Shūjì, Từ Hán – Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng Tỉnh cấp Hành chính khu Ủy viên Hội Bí thư) là vị trí cán bộ địa phương thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Trung Quốc bao gồm 33 đơn vị hành chính địa phương, trong đó có 22 tỉnh, 04 thành phố trực thuộc trung ương, 05 khu tự trị, 02 đặc khu hành chính. Trung Quốc đại lục thường bao gồm 31 đơn vị hành chính (trừ 02 đặc khu hành chính). Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu tự trị đều có Bí thư Tỉnh ủy, hai Đặc khu hành chính không có Bí thư Tỉnh ủy.

Đứng đầu đơn vị hành chính địa phương bao gồm Đảng bộ đơn vị hành chính và Chính phủ Nhân dân đơn vị hành chính. Người đứng đầu Đảng bộ đơn vị là Bí thư Đảng ủy đơn vị hành chính, gồm các vị trí tương đương là Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy, Bí thư Khu ủy (gọi chung là Bí thư Tỉnh ủy). Người đứng đầu Chính phủ Nhân dân đơn vị hành chính bao gồm các vị trí tương đương là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh, Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Chính phủ Nhân dân khu tự trị (gọi chung là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân). Tại mỗi đơn vị hành chính cấp tỉnh của Trung Quốc, Bí thư là người đứng đầu, Tỉnh trưởng đứng vị trí thứ hai, đều giữ hàm Bộ trưởng. Bí thư Đơn vị hành chính cấp Tỉnh là lãnh đạo tối cao tỉnh, hiện tại đều là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, có Bí thư là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.

Hiện tại, Bí thư Tỉnh ủy thường kiêm nhiệm vị trí Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân đơn vị hành chính cấp tỉnh, Bí thư Quân ủy Đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Đơn vị hành chính cấp tỉnh Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại, với 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, có 31 lãnh đạo cấp Bí thư Tỉnh ủy, bao gồm 22 Bí thư Tỉnh ủy, 04 Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, 05 Bí thư Khu ủy Khu tự trị, cấp Bộ trưởng. 31 Bí thư Tỉnh ủy này là lãnh đạo tối cao của 31 đơn vị hành chính. Đối với hai đặc khu hành chính là Hồng KôngMa Cao, lãnh đạo trực tiếp là hai Trưởng quan hành chính Khu hành chính đặc biệt, không phải là Bí thư Tỉnh ủy. Với hai đặc khu hành chính này, Trung ương thành lập Ủy ban Công tác tại đặc khu hành chính, Quốc vụ viện thành lập Văn phòng Liên lạc Chính phủ Nhân dân trung ương tại hai đặc khu, lãnh đạo thường kiêm nhiệm vị trí Bí thư Ủy ban và Chủ nhiệm Văn phòng, tương ứng với Bí thư Tỉnh ủy.

Các đơn vị hành chính Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa[1]

Bắc Kinh

Cam Túc công viên

Tung Sơn Hà Nam

Đông Thượng Hải

Hồng Kông

Tỉnh (省)TiếngBính âmTỉnh lỵTỉnh (省)TiếngBính âmTỉnh lỵ

Hồ Nam thắng cảnh

Quảng Đông thành

Hà Nhì Vân Nam

Nội Mông Cổ

Potala, Tây Tạng

1An Huy[2]安徽ĀnhuīHợp Phì12Hồ Nam[3]湖南HúnánTrường Sa
2Cam Túc[4]甘肃GānsùLan Châu13Liêu Ninh[5]辽宁LiáoníngThẩm Dương
3Cát Lâm[6]吉林JílínTrường Xuân14Phúc Kiến[7]福建FújiànPhúc Châu
4Chiết Giang[8]浙江ZhèjiāngHàng Châu15Quảng Đông[9]广东GuǎngdōngQuảng Châu
5Giang Tô[10]江苏JiāngsūNam Kinh16Quý Châu[11]贵州GuìzhōuQuý Dương
6Giang Tây[12]江西JiāngxīNam Xương17Sơn Đông[13]山东ShāndōngTế Nam
7Hà Bắc[14]河北HéběiThạch Gia Trang18Sơn Tây[15]山西ShānxīThái Nguyên
8Hà Nam[16]河南HénánTrịnh Châu19Thanh Hải[17]青海QīnghǎiTây Ninh
9Hải Nam[18]海南HǎinánHải Khẩu20Thiểm Tây[19]陕西ShǎnxīTây An
10Hắc Long Giang[20]黑龙江HēilóngjiāngCáp Nhĩ Tân21Tứ Xuyên[21]四川SìchuānThành Đô
11Hồ Bắc[22]湖北HúběiVũ Hán22Vân Nam[23]云南YúnnánCôn Minh
Yêu sách Đài Loan (台湾/Táiwān) thành một tỉnh.
Trực hạt thị (直轄市)TiếngBính âmThủ đô
Bắc Kinh
Khu tự trị (自治区)TiếngBính âmThủ phủ
1Bắc Kinh[24]北京Běijīng1Ninh Hạ[25]宁夏NíngxiàNgân Xuyên
2Thiên Tân[26]天津Tiānjīn2Nội Mông[27]内蒙古Nèi MěnggǔHohhot
3Thượng Hải[28]上海Shànghǎi3Quảng Tây[29]广西GuǎngxīNam Ninh
4Trùng Khánh[30]重庆Chóngqìng4Tân Cương[31]新疆XīnjiāngÜrümqi
Trực thuộc trung ương5Tây Tạng[32]西藏XīzàngLhasa
Đặc khu (特区)TiếngBính âmThời gianĐặc khu (特区)TiếngBính âmThời gian
1Hồng Kông[33]香港XiānggǎngTừ năm 19972Ma Cao[34]澳門ÀoménTừ năm 1999
Trung Quốc có 22 tỉnh, bốn trực hạt thị, năm khu tự trị, tất cả 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Bản đồ đơn vị hành chính Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa:

Ấn vào các đơn vị hành chính để có thêm thông tin. Ấn vào đây xem bản đồ tiếng Anh, vào đây xem bản đồ tiếng Việt.
Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân CươngKhu tự trị Tây TạngThanh HảiCam TúcTứ XuyênVân NamKhu tự trị dân tộc Hồi Ninh HạKhu tự trị Nội Mông CổThiểm TâyThành phố Trùng KhánhQuý ChâuKhu tự trị dân tộc Choang Quảng TâySơn TâyHà NamHồ BắcHồ NamQuảng ĐôngHải NamHà BắcHắc Long GiangCát LâmLiêu NinhThủ đô Bắc KinhThành phố Thiên TânSơn ĐôngGiang TôAnhuiThành phố Thượng HảiChiết GiangGiang TâyPhúc KiếnĐặc khu hành chính Hồng KôngĐặc khu hành chính Ma CaoĐài Loan

Danh sách Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2017 – 2022)[sửa | sửa mã nguồn]

      Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc       Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc       Ủy viên Bộ Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

STTĐơn vị hành chínhChức vụHọ tênSinhTộc/GiớiQuê quánNhiệm kỳliên kết=
Bí thư Tỉnh ủy
1An HuyBí thư Tỉnh ủy tỉnh An HuyLý Cẩm Bân[35]1958Hán/NamLiêu Ninh08/2016 – 09/2021
Trịnh Sách Khiết1961Hán/NamPhúc Kiến09/2021 -
2Cam TúcBí thư Tỉnh ủy tỉnh Cam TúcLâm Đạc[36]1956Hán/NamSơn Đông04/2017 – 03/2021
Doãn Hoằng1963Hán/NamChiết Giang03/2021 -
3Cát LâmBí thư Tỉnh ủy tỉnh Cát LâmBayanqolu1955Mông Cổ/NamNội Mông08/2014 – 11/2020
Cảnh Tuấn Hải1960Hán/NamNội Mông11/2020 -
4Chiết GiangBí thư Tỉnh ủy tỉnh Chiết GiangXa Tuấn[37]1955Hán/NamAn Huy04/2017 – 08/2020
Viên Gia Quân1962Hán/NamCát Lâm08/2020 -
5Giang TôBí thư Tỉnh ủy tỉnh Giang TôLâu Cần Kiệm[38]1956Hán/NamQuý Châu10/2017 – 10/2021
Ngô Chính Long1964Hán/NamGiang Tô10/2021 -
6Giang TâyBí thư Tỉnh ủy tỉnh Giang TâyLưu Kỳ[39]1957Hán/NamSơn Đông03/2018 – 10/2021
Dịch Luyện Hồng1959Hán/NamHồ Nam10/2021 -
7Hà BắcBí thư Tỉnh ủy tỉnh Hà BắcVương Đông Phong[40]1958Hán/NamThiểm Tây10/2017 -
Nghê Nhạc Phong1964Hán/NamAn Huy04/2022 -
8Hà NamBí thư Tỉnh ủy tỉnh Hà NamVương Quốc Sinh[41]1956Hán/NamSơn Đông03/2018 – 06/2021
Lâu Dương Sinh[42]1959Hán/NamChiết Giang06/2021 -
9Hải NamBí thư Tỉnh ủy tỉnh Hải NamLưu Tứ Quý[43]1955Hán/NamPhúc Kiến04/2017 – 12/2020
Thẩm Hiểu Minh1959Hán/NamChiết Giang12/2020 -
10Hắc Long GiangBí thư Tỉnh ủy tỉnh Hắc Long GiangTrương Khánh Vĩ[44]1961Hán/NamCát Lâm04/2017 – 10/2021
Hứa Cần1961Hán/NamGiang Tô10/2021 -
11Hồ BắcBí thư Tỉnh ủy tỉnh Hồ BắcTưởng Siêu Lương[45]1957Hán/NamHồ Nam10/2016 – 02/2020
Ứng Dũng1957Hán/NamChiết Giang02/2020 -
12Hồ NamBí thư Tỉnh ủy tỉnh Hồ NamĐỗ Gia Hào1955Hán/NamThượng Hải08/2016 – 11/2020
Hứa Đạt Triết1956Hán/NamGiang Tây11/2020 - 10/2021
Trương Khánh Vĩ[44]1961Hán/NamCát Lâm10/2021 -
13Liêu NinhBí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu NinhTrần Cầu Phát[46]1954Miêu/NamHồ Nam10/2017 – 09/2020
Trương Quốc Thanh1964Hán/NamHà Nam09/2020 -
14Phúc KiếnBí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc KiếnVu Vĩ Quốc[47]1955Hán/NamGiang Tô10/2017 – 12/2020
Doãn Lực1962Hán/NamSơn Đông12/2020 -
15Quảng ĐôngBí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng ĐôngLý Hi[48]1956Hán/NamCam Túc10/2017 -
16Quý ChâuBí thư Tỉnh ủy tỉnh Quý ChâuTôn Chí Cương[49]1954Hán/NamHà Nam07/2017 – 08/2020
Kham Di Cầm1959Bạch/NữQuý Châu08/2020 -
17Sơn ĐôngBí thư Tỉnh ủy tỉnh Sơn ĐôngLưu Gia Nghĩa[50]1956Hán/NamTrùng Khánh04/2017 – 09/2021
Lý Cán Kiệt1964Hán/NamHồ Nam09/2021 -
18Sơn TâyBí thư Tỉnh ủy tỉnh Sơn TâyLạc Huệ Ninh1954Hán/NamChiết Giang06/2016 – 11/2019
Lâu Dương Sinh[42]1959Hán/NamChiết Giang11/2019 – 10/2021
Lâm Vũ1962Hán/NamPhúc Kiến10/2021 -
19Thanh HảiBí thư Tỉnh ủy tỉnh Thanh HảiVương Kiến Quân[51]1958Hán/NamHồ Bắc03/2018 -
20Thiểm TâyBí thư Tỉnh ủy tỉnh Thiểm TâyHồ Hòa Bình[52]1962Hán/NamSơn Đông10/2017 – 07/2020
Lưu Quốc Trung1962Hán/NamHắc Long Giang07/2020 -
21Tứ XuyênBí thư Tỉnh ủy tỉnh Tứ XuyênBành Thanh Hoa[53]1957Hán/NamHồ Bắc03/2018 -
22Vân NamBí thư Tỉnh ủy tỉnh Vân NamTrần Hào[54]1954Hán/NamGiang Tô08/2016 – 11/2020
Nguyễn Thành Phát1957Hán/NamHồ Bắc11/2020 - 10/2021
Vương Ninh1961Hán/NamHồ Nam10/2021 -
Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương
1Bắc KinhBí thư Thành ủy Bắc KinhThái Kỳ[55]1955Hán/NamPhúc Kiến05/2017 -
2Thiên TânBí thư Thành ủy Thiên TânLý Hồng Trung[56]1956Hán/NamLiêu Ninh09/2016 -
3Thượng HảiBí thư Thành ủy Thượng HảiLý Cường[57]1959Hán/NamChiết Giang10/2017 - 10/2022
Trần Cát Ninh1964Cát Lâm10/2022 -
4Trùng KhánhBí thư Thành ủy Trùng KhánhTrần Mẫn Nhĩ[58]1960Hán/NamChiết Giang10/2017 -
Bí thư Khu ủy Khu tự trị
1Ninh HạBí thư Khu ủy Ninh HạThạch Thái Phong[59]1956Hán/NamSơn Tây04/2017 – 10/2019
Trần Nhuận Nhi[60]1957Hán/NamHồ Nam10/2019 -
2Nội MôngBí thư Khu ủy Nội Mông CổLý Kỉ Hằng1957Hán/NamQuảng Tây08/2016 – 10/2019
Thạch Thái Phong[59]1956Hán/NamSơn Tây10/2019 -
3Quảng TâyBí thư Khu ủy Quảng TâyLộc Tâm Xã[61]1956Hán/NamSơn Đông03/2018 – 10/2021
Lưu Ninh1962Hán/NamCát Lâm10/2021 -
4Tân CươngBí thư Khu ủy Tân CươngTrần Toàn Quốc[62]1955Hán/NamHà Nam08/2016 -
5Tây TạngBí thư Khu ủy Tây TạngNgô Anh Kiệt[63]1956Hán/NamSơn Đông08/2016 – 10/2021
Vương Quân Chính1963Hán/NamSơn Đông10/2021 -
Bí thư Ủy ban Trung ương Công tác đặc khu và Chủ nhiệm Văn phòng Liên lạc Chính phủ Nhân dân trung ương
1Hồng KôngBí thư Công tác Hồng KôngVương Chí Dân[64]1957Hán/NamPhúc Kiến09/2017
Chủ nhiệm Văn phòng Hồng Kông
2Ma CaoBí thư Công tác Ma CaoPhó Tự Ứng[65]1957Hán/NamHồ Nam12/2018
Chủ nhiệm Văn phòng Ma Cao

Lịch sử Bí thư Tỉnh ủy[sửa | sửa mã nguồn]

An Huy[sửa | sửa mã nguồn]

Cam Túc[sửa | sửa mã nguồn]

Cát Lâm[sửa | sửa mã nguồn]

Chiết Giang[sửa | sửa mã nguồn]

Giang Tô[sửa | sửa mã nguồn]

Giang Tây[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Bắc[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Hải Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Hắc Long Giang[sửa | sửa mã nguồn]

Hồ Bắc[sửa | sửa mã nguồn]

Hồ Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Liêu Ninh[sửa | sửa mã nguồn]

Phúc Kiến[sửa | sửa mã nguồn]

Quảng Đông[sửa | sửa mã nguồn]

Quý Châu[sửa | sửa mã nguồn]

Sơn Đông[sửa | sửa mã nguồn]

Sơn Tây[sửa | sửa mã nguồn]

Thanh Hải[sửa | sửa mã nguồn]

Thiểm Tây[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ Xuyên[sửa | sửa mã nguồn]

Vân Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương[sửa | sửa mã nguồn]

=== Bắc Kinh === Tập Cận Bình

Thiên Tân[sửa | sửa mã nguồn]

Thượng Hải[sửa | sửa mã nguồn]

Trùng Khánh[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử Bí thư Khu ủy khu tự trị[sửa | sửa mã nguồn]

Ninh Hạ[sửa | sửa mã nguồn]

Nội Mông Cổ[sửa | sửa mã nguồn]

Quảng Tây[sửa | sửa mã nguồn]

Tân Cương[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Tạng[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử Bí thư kiêm Chủ nhiệm Công tác liên kết Đặc khu[sửa | sửa mã nguồn]

Hồng Kông[sửa | sửa mã nguồn]

Ma Cao[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hiến pháp nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Hiến pháp Ngũ Tứ năm 1954, Hiến pháp Thất Ngũ năm 1975, Hiến pháp Thất Bát năm 1978, Hiên pháp Bát Nhị năm 1982, bản bổ sung 2018.
  • Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Cơ quan quản lý hành chính nhà nước cao nhất, đơn vị quản lý hành chính Trung Quốc, Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
  2. ^ Năm 1952, hai khu Hoản Bắc và Hoản Nam được sáp nhập, thành lập tỉnh An Huy.
  3. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam (Tiếng Trung giản thể)
  4. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc Lưu trữ 2016-10-15 tại Wayback Machine (Tiếng Trung giản thể)
  5. ^ Năm 1954, tỉnh Liêu Tây, một phần Liêu Đông cùng các địa cấp thị Đại Liên, Thẩm Dương, An Sơn, Phủ ThuậnBản Khê sáp nhập thành lập tỉnh Liêu Ninh.
  6. ^ Năm 1954, giải thể ba tỉnh Liêu Bắc, An Đông, Tùng Giang, một phần của mỗi tỉnh sáp nhập vào tỉnh Cát Lâm.
  7. ^ Phúc Kiến thuộc Trung Quốc, nằm sát Đài Loan. Khác với tỉnh Phúc Kiến (Trung Hoa Dân Quốc) thành lập trên danh nghĩa của Đài Loan.
  8. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang Lưu trữ 2007-08-19 tại Wayback Machine. (Tiếng Trung giản thể)
  9. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông. (Tiếng Trung giản thể)
  10. ^ Năm 1953, khu Tô Bắc và Tô Nam được sáp nhập thành lập tỉnh Giang Tô.
  11. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu Lưu trữ 2020-08-14 tại Wayback Machine. (Tiếng Trung giản thể)
  12. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây Lưu trữ 2009-10-27 tại Wayback Machine. (Tiếng Trung giản thể)
  13. ^ Năm 1952, tỉnh Bình Nguyên giải thể, sáp nhập vào tỉnh Sơn Đông.
  14. ^ Năm 1955, tỉnh Nhiệt Hà giải thể, một phần chủ yếu được sáp nhập vào tỉnh Hà Bắc.
  15. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Tây Lưu trữ 2008-06-10 tại Wayback Machine. (Tiếng Trung giản thể)
  16. ^ Năm 1954, tỉnh lỵ Hà Nam chuyển từ Khai Phong về Trịnh Châu.
  17. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải Lưu trữ 2012-10-01 tại Wayback Machine. (Tiếng Trung giản thể)
  18. ^ Trước năm 1988, Hải Nam là một địa cấp thị trực thuộc tỉnh Quảng Đông. Từ ngày 13 tháng 4 năm 1988, Hải Nam được tách, trở thành một tỉnh của Trung Quốc.
  19. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây. (Tiếng Trung giản thể)
  20. ^ Năm 1954, tỉnh Tùng Giang được giải thể, sáp nhập vào tỉnh Hắc Long Giang.
  21. ^ Năm 1952, khi sáp nhập các khu xung quanh, tỉnh Tứ Xuyên được chính thức thành lập.
  22. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc Lưu trữ 2009-09-17 tại Wayback Machine. (Tiếng Trung giản thể)
  23. ^ Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam. (Tiếng Trung giản thể)
  24. ^ Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh. (Tiếng Trung giản thể)
  25. ^ Ninh Hạ là một tỉnh thuộc Trung Quốc khi nước độc lập năm 1949. Từ năm 1954 đến 1958, Ninh Hạ được sáp nhập vào Cam Túc, là một địa cấp thị. Vào năm 1958, Ninh Hạ được tách ra và chuyển đổi thành Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ.
  26. ^ Từ năm 1958 đến năm 1967, Thiên Tânthành phố phó tỉnh của Hà Bắc. Từ ngày 02 tháng 1 năm 1967 cho đến nay, Thiên Tânthành phố trực thuộc trung ương.
  27. ^ Khu tự trị Nội Mông Cổ được thành lập vào năm 1947, thuộc về Đảng Cộng sản Trung Quốc, trước khi Trung Quốc thành lập. Trở thành đơn vị hành chính của Trung Quốc từ năm 1949.
  28. ^ Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải Lưu trữ 2008-06-25 tại Wayback Machine. (Tiếng Trung giản thể)
  29. ^ Từ năm 1949 đến 1958, Quảng Tây là một tỉnh của Trung Quốc. tháng 3 năm 1958, thay đổi thành Khu tự trị Quảng Tây. Tháng 12 năm 1965, đổi tên thành Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.
  30. ^ Chính phủ Nhân dân thành phố Trùng Khánh Lưu trữ 2006-03-03 tại Wayback Machine. Năm 1997, bốn địa cấp thị là Trùng Khánh, Vạn Châu, Kiềm Giang, Phù Lăng được tách ra từ tỉnh Tứ Xuyên, sáp nhập lại thành thành phố trực thuộc trung ương Trùng Khánh.
  31. ^ Giai đoạn 1949 – 1955, là tỉnh Tân Cương, được thay đổi thành Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương vào ngày 01 tháng 10 năm 1955.
  32. ^ Trước năm 1965, Tây Tạng độc lập với Hiệp nghị Trung Quốc – Tây Tạng về Biện pháp giải phóng hòa bình Tây Tạng. Năm 1965, chủ quyền Tây Tạng hoàn toàn thuộc về Trung Quốc, với tên gọi là Khu tự trị Tây Tạng.
  33. ^ Hồng Kông được chuyển giao chủ quyền từ Vương quốc Anh về Trung Quốc năm 1997[1]. Hồng Kông được tự chủ về quản lý hành chính, kinh tếlập pháp cho đến năm 2047, ngoại trừ quốc phòngngoại giao. Hồng Kông được quyền độc lập với Trung Quốc khi tham gia các tổ chức quốc tế và tham gia thể thao quốc tế. Luật cơ bản Hồng Kông
  34. ^ Ma Cao được chuyển giao từ Bồ Đào Nha về Trung Quốc năm 1997, là đơn vị hành chính duy nhất không có cấp hành chính nhỏ hơn. Ma Cao được tự chủ về kinh tế, quản lý hành chính ngoại trừ quốc phòng, ngoại giao cho đến năm 2049. Luật cơ bản Ma Cao
  35. ^ “Tiểu sử đồng chí Lý Cẩm Bân (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  36. ^ “Tiểu sử đồng chí Lâm Đạc (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  37. ^ “Tiểu sử đồng chí Xa Tuấn”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  38. ^ “Tiểu sử đồng chí Lâu Cần Kiệm”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  39. ^ “Tiểu sử đồng chí Lưu Kỳ (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  40. ^ “Tiểu sử đồng chí Vương Đông Phong”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  41. ^ “Tiểu sử đồng chí Vương Quốc Sinh (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  42. ^ a b “Tiểu sử đồng chí Lâu Dương Sinh”. China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  43. ^ “Tiểu sử đồng chí Lưu Tứ Quý (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  44. ^ a b “Tiểu sử đồng chí Trương Khánh Vĩ”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  45. ^ “Tiểu sử đồng chí Tưởng Siêu Lương (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  46. ^ “Tiểu sử đồng chí Trần Cầu Phát”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  47. ^ “Tiểu sử đồng chí Vu Vĩ Quốc (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  48. ^ “Tiểu sử đồng chí Lý Hi (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  49. ^ “Tiểu sử đồng chí Tôn Chí Cương (tiếng Anh). China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  50. ^ “Tiểu sử đồng chí Lưu Gia Nghĩa (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  51. ^ “Tiểu sử đồng chí Vương Kiến Quân (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  52. ^ “Tiểu sử đồng chí Hồ Hòa Bình (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  53. ^ “Tiểu sử đồng chí Bành Thanh Hoa (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  54. ^ “Tiểu sử đồng chí Trần Hào (tiếng Anh). China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  55. ^ “Tiểu sử đồng chí Thái Kỳ (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  56. ^ “Tiểu sử đồng chí Lý Hồng Trung (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  57. ^ “Tiểu sử đồng chí Lý Cường (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  58. ^ “Tiểu sử đồng chí Trần Mẫn Nhĩ (tiếng Anh). China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  59. ^ a b “Tiểu sử đồng chí Thạch Thái Phong (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  60. ^ “Tiểu sử đồng chí Trần Nhuận Nhi (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  61. ^ “Tiểu sử đồng chí Lộc Tâm Xã (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  62. ^ “Trần Toàn Quốc – 陈全国 (tiếng Trung). Bách khóa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  63. ^ “Ngô Anh Kiệt – 吴英杰 (tiếng Trung). Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  64. ^ “Vương Chí Dân – 王志民 (tiếng Trung). Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  65. ^ “Tiểu sử đồng chí Phó Tự Ứng (tiếng Anh). China Vitae. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/B%C3%AD_th%C6%B0_T%E1%BB%89nh_%E1%BB%A7y_(Trung_Qu%E1%BB%91c)