Wiki - KEONHACAI COPA

Arthroleptidae

Arthroleptidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Anura
Liên họ (superfamilia)Ranoidea
Họ (familia)Arthroleptidae
Mivart, 1869
Các chi
Xem trong bài.

Arthroleptidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 153 loài sinh sống trong khu vực hạ Sahara.[1] Họ này bao gồm ếch cây châu Phi trong chi Leptopelis cùng các loài ếch sinh sản trên mựt đất của chi Arthroleptis và một vài chi chỉ phân bố hạn hẹp trong các khu rừng Guinea ở trung và tây châu Phi, như ếch lông (Trichobatrachus).

Phân loại học[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này về phát sinh chủng loài là nhóm chị em của ếch nhái lau sậy trong họ Hyperoliidae, cùng nhau chúng lập thành nhóm gọi là Laurentobatrachia,[2] một tên gọi để vinh danh nhà bò sát học người Bỉ là Raymond Laurent vì công trình của ông về ếch nhái châu Phi. Nhóm này lồng bên trong Afrobatrachia, một dòng dõi cổ xưa đặc hữu châu Phi, bao gồm cả BrevicipitidaeHemisotidae.[2] Họ Arthroleptidae được tách ra, dựa trên các phân tích phát sinh chủng loài, thành 3 phân họ phân kỳ sâu và khác nhau là Arthroleptinae, Astylosterninae và Leptopelinae.[3][4] Một số tác giả coi chúng là các họ tách biệt,[5] trong khi một số tác giả khác lại không công nhận bất kỳ phân họ nào, cụ thể là do tính không chắc chắn trong vị trí phát sinh chủng loài của LeptopelisScotobleps.[6][7]

Ba phân họ bao gồm các chi sau:[1][4]

Phân họSố loàiTên gọi thông thườngTên khoa học
Arthroleptinae
Mivart, 1869
50Ếch kêu thétArthroleptis Smith, 1849
19Ếch ngón dàiCardioglossa Boulenger, 1900
Astylosterninae
Noble, 1927
12Ếch đêmAstylosternus Werner, 1898
15Ếch trứngLeptodactylodon Andersson, 1903
1Ếch đêm phương namNyctibates Boulenger, 1904
1Ếch rừng GabonScotobleps Boulenger, 1900
1Ếch lôngTrichobatrachus Boulenger, 1900
Leptopelinae
Laurent, 1972
54Ếch cây rừngLeptopelis Günther, 1859

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Arthroleptidae”. AmphibiaWeb: Information on amphibian biology and conservation. 2019. Berkeley, California: AmphibiaWeb. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ a b Frost, Darrel R.; Grant, Tarrant; Faivovich, Julian; Bain, Raoul H.; Haas, Alexander; Haddad, Celio F. B.; De Sa, Rafael; Channing, Alan; Wilkinson, Mark; Donnellan, Stephen C.; Raxworthy, Christopher J.; Campbell, Jonathan A.; Blotto, Boris L.; Moler, Paul; Drewes, Robert C.; Nussbaum, Ronald A.; Lynch, John D.; Green, David M.; Wheeler, Ward C. (2006). “The Amphibian Tree of Life”. Bull. Am. Mus. Nat. Hist. (297): 370 trang.
  3. ^ Pyron, R. A.; Wiens, J. J. (2011). “A large-scale phylogeny of Amphibia including over 2800 species, and a revised classification of extant frogs, salamanders, and caecilians”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 61: 543–583. doi:10.1016/j.ympev.2011.06.012. PMID 21723399.
  4. ^ a b Frost Darrel R. (2014). “Arthroleptidae Mivart, 1869”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ Bossuyt, F.; Roelants, K. (2009). Hedges, S. B.; Kumar, S. (biên tập). Anura. New York, USA: Oxford University Press. tr. 357–364.
  6. ^ Blackburn, David C. “Family Arthroleptidae”. AmphibiaWeb. University of California, Berkeley. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  7. ^ Blackburn D. C.; Wake D. B. (2011). “Class Amphibia Gray, 1825. Trong Zhang Z.-Q. (chủ biên) Animal biodiversity: An outline of higher-level classification and survey of taxonomic richness” (PDF). Zootaxa. 3148: 39–55.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]



Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Arthroleptidae