Ardahan
Ardahan | |
---|---|
— Thành phố — | |
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Tỉnh | Ardahan |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.191 km2 (460 mi2) |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 40.828 người |
• Mật độ | 34/km2 (90/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 75000 |
Thành phố kết nghĩa | Akhaltsikhe, Grozny |
Ardahan là một thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) của tỉnh Ardahan, Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố có diện tích 1191 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 40828 người[1], mật độ 34 người/km².
Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Ardahan | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 11.0 | 11.0 | 18.4 | 25.0 | 26.6 | 29.1 | 34.3 | 35.0 | 31.3 | 26.0 | 18.7 | 14.3 | 35,0 |
Trung bình cao °C (°F) | −4.4 | −2.7 | 3.6 | 11.1 | 16.4 | 20.8 | 24.3 | 25.2 | 21.2 | 15.2 | 6.7 | −1.5 | 11,3 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −10.3 | −9.1 | −2.3 | 4.7 | 9.6 | 13.3 | 16.4 | 16.7 | 12.5 | 7.2 | −0.1 | −7.3 | 4,3 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −15.5 | −14.6 | −7.5 | −0.8 | 3.6 | 6.5 | 9.4 | 9.3 | 4.9 | 0.7 | −5.4 | −12.1 | −1,8 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −39.8 | −38.7 | −33.2 | −19 | −8.5 | −4.5 | −2.2 | −2.8 | −5.8 | −15 | −28.9 | −36.3 | −39,8 |
Giáng thủy mm (inch) | 24.0 (0.945) | 21.7 (0.854) | 37.0 (1.457) | 54.2 (2.134) | 85.2 (3.354) | 101.7 (4.004) | 77.2 (3.039) | 64.8 (2.551) | 38.9 (1.531) | 41.1 (1.618) | 29.9 (1.177) | 24.7 (0.972) | 600,4 (23,638) |
Số ngày giáng thủy TB | 7.80 | 7.97 | 10.33 | 14.23 | 17.97 | 15.50 | 12.97 | 12.00 | 9.47 | 10.87 | 7.93 | 8.03 | 135,1 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 80.6 | 104.5 | 155.0 | 153.0 | 195.3 | 234.0 | 257.3 | 251.1 | 213.0 | 164.3 | 111.0 | 77.5 | 1.996,6 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 2.6 | 3.7 | 5.0 | 5.1 | 6.3 | 7.8 | 8.3 | 8.1 | 7.1 | 5.3 | 3.7 | 2.5 | 5,5 |
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[2] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Districts of Turkey” (bằng tiếng Anh). statoids.com. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2021.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- “Geonames Database”. Cơ quan Tình báo Địa không gian Quốc gia. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011.
- (tiếng Armenia) Kyureghyan, Levon. Կարս և Արտահան (Kars and Artahan). Vienna: Mkhitarian Press, 1949.
- (tiếng Armenia) Yeremyan, Suren T. Հայաստանը ըստ «Աշխարհացույցի» (Armenia According to the Ashkharatsuyts). Yerevan: Armenian Academy of Sciences, 1963.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ardahan