Anthony Jung
Jung ăn mừng thăng hạng cùng RB Leipzig năm 2016 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 3 tháng 11, 1991 | ||
Nơi sinh | Villajoyosa, Tây Ban Nha | ||
Chiều cao | 1,86 m[1] | ||
Vị trí | Hậu vệ trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Werder Bremen | ||
Số áo | 3 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1. FC Nord Wiesbaden | |||
Germania Wiesbaden | |||
FV Biebrich 02 | |||
Wehen Wiesbaden | |||
2005–2010 | Eintracht Frankfurt | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2012 | Eintracht Frankfurt II | 53 | (1) |
2012–2013 | FSV Frankfurt II | 11 | (1) |
2012–2013 | FSV Frankfurt | 10 | (0) |
2013–2018 | RB Leipzig | 78 | (3) |
2015–2016 | RB Leipzig II | 2 | (1) |
2016–2017 | → FC Ingolstadt (cho mượn) | 16 | (1) |
2017–2018 | → Brøndby (cho mượn) | 29 | (1) |
2018–2021 | Brøndby | 94 | (3) |
2021– | Werder Bremen | 51 | (4) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | U-20 Đức | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10:49, 23 tháng 2 năm 2023 (UTC) |
Anthony Jung (Phát âm tiếng Đức: Bản mẫu:IPAc-de; sinh ngày 3 tháng 11 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Werder Bremen tại Bundesliga.[2]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Anthony Jung”. SV Werder Bremen. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Jung, Anthony” (bằng tiếng German). kicker.de. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Anthony Jung tại fussballdaten.de (tiếng Đức)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Anthony_Jung