Androisoxazole
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Androxan, Neo-Ponden, Neo-Pondus |
Đồng nghĩa | 17α-Methyl-5α-androstano[3,2-c]isoxazol-17β-ol |
Dược đồ sử dụng | By mouth |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C21H31NO2 |
Khối lượng phân tử | 329.476 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Androisoxazole (tên thương hiệu Androxan, Neo-Ponden, Neo-Pondus), còn được gọi là 17α-methyl-5α-androstano [3,2-c] isoxazol-17β-ol, là một steroid đồng hóa-androgenic hoạt động bằng đường uống (AAS) và một dẫn xuất 17α-alkylated của dihydrotestosterone (DHT) được bán trên thị trường ở Tây Ban Nha và Ý.[1][2][3][4] Nó liên quan chặt chẽ với stanozolol, chỉ khác nhau khi có isoxazole thay vì vòng pyrazole hợp nhất với vòng A,[4] và cũng liên quan đến furazabol, prostanozol và danazol.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Index Nominum 2000: International Drug Directory. Taylor & Francis. tháng 1 năm 2000. tr. 63–. ISBN 978-3-88763-075-1.
- ^ Charles D. Kochakian (ngày 6 tháng 12 năm 2012). Anabolic-Androgenic Steroids. Springer Science & Business Media. tr. 384–. ISBN 978-3-642-66353-6.
- ^ ANTONINI FM, VERDI G (tháng 10 năm 1961). “[Preliminary results of experience with a new anabolic steroid, "androisoxazole," in the aged.]”. Minerva Medica (bằng tiếng Ý). 52: 3437–41. PMID 13861810.
- ^ a b RNAOLD A, POTTS GO, BEYLER AL (tháng 12 năm 1963). “RELATIVE ORAL ANABOLIC TO ANDROGENIC ACTIVITY RATIOS OF ANDROISOXAZOLE, ETHYLESTRENOL, METHYLANDROSTENOLISOXAZOLE AND TESTOSTERONE”. Acta Endocrinologica. 44: 490–8. PMID 14082537.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Androisoxazole