Alsophila (bướm đêm)
Alsophila | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Geometridae |
Phân họ (subfamilia) | Alsophilinae |
Chi (genus) | Alsophila Hübner, 1825[1] |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Alsophila là một chi the moth family Geometridae, phân họ Alsophilinae.[1] Chi này đáng chú ý vì chúng lưỡng tính dị hình dẫn đến việc cánh giảm lớn ở con cái để chúng không thể bay. Con bướm bay vào cuối mùa thu hay đầu mùa xuân.
Các loài[sửa | sửa mã nguồn]
- Alsophila aceraria ([Denis & Schiffermüller], 1775)[1]
- Alsophila acroama Inoue, [1944]
- Alsophila aescularia – tháng 3 Moth ([Denis & Schiffermüller], 1775)[1]
- Alsophila bulawski Beljaev, 1996
- Alsophila foedata Inoue, 1944
- Alsophila inouei Nakajima, 1989
- Alsophila japonensis Warren, 1894[1]
- Alsophila kurentzovi (Viidalepp, 1986)
- Alsophila murinaria Beljaev, 1996
- Alsophila pometaria – Fall Cankerworm Harris, 1841
- Alsophila vladimiri Viidalepp, 1986[1]
- Alsophila yanagitai Nakajima, 1995
- Alsophila zabolne Inoue, 1941[1]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Dữ liệu liên quan tới Alsophila (Moth) tại Wikispecies
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Alsophila_(b%C6%B0%E1%BB%9Bm_%C4%91%C3%AAm)