Alessandro Caparco
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 7 tháng 9, 1983 | ||
Nơi sinh | Moncalieri, Ý | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Concordia Chiajna | ||
Số áo | 16 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2003 | Moncalieri | 10 | (0) |
2003–2008 | Montalto Ivrea | 128 | (0) |
2008–2010 | Grosseto | 19 | (0) |
2010–2013 | Târgu Mureş | 11 | (0) |
2014–2017 | CSM Politehnica Iași | 48 | (0) |
2017– | Concordia Chiajna | 5 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 12, 2017 |
Alessandro Caparco (sinh ngày 7 tháng 9 năm 1983 ở Moncalieri) là một cầu thủ bóng đá người Ý thi đấu cho câu lạc bộ România Concordia Chiajna ở vị trí thủ môn.[1]
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Sinh ra ở Moncalieri, Caparco khởi đầu sự nghiệp tại A.S.D. Moncalieri Calcio, và trải qua 5 năm ở A.S.D. Montalto Ivrea. Năm 2008, anh chuyển đến đội bóng Serie B U.S. Grosseto F.C., và đá 19 trận trong 2 mùa.
România[sửa | sửa mã nguồn]
Vào tháng 9 năm 2010, cầu thủ tự do Caparco lần đầu tiên ra nước ngoài, gia nhập đội bóng Liga I FCM Târgu Mureş.[2] Anh ra sân thường xuyên nhưng lại rời câu lạc bộ vào tháng 12 năm 2013, và ký hợp đồng cho CSM Studențesc Iași ở Liga II vào tháng sau đó.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Patru nume noi în lotul lui Dan Alexa”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2018.
- ^ Tg. Mureş s-a întărit în ultima zi de mercato » Patru dintr-o lovitură!
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Tutto Calciatori profile (tiếng Ý)
- Profile at calciatori.com Lưu trữ 2012-03-10 tại Wayback Machine (tiếng Ý)
- Alessandro Caparco tại Soccerway
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Alessandro_Caparco