Wiki - KEONHACAI COPA

Air Namibia

Air Namibia
IATA
SW
ICAO
NMB
Tên hiệu
NAMIBIA
Lịch sử hoạt động
Thành lậpTháng 11 năm 1946 (1946-11)
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Sân bay quốc tế Windhoek Hosea Kutako
Trạm trung
chuyển khác
Sân bay Windhoek Eros
Thông tin chung
CTHKTXReward$
Công ty mẹChính phủ Namibia (100%)
Số máy bay10
Điểm đến15
Khẩu hiệuCarrying the spirit of Namibia[1]
Trụ sở chínhWindhoek, Namibia
Nhân vật
then chốt
[2]
Trang webwww.airnamibia.com.na

Air Namibia (mã IATA = SW, mã ICAO = NMB) là hãng hàng không quốc gia của Namibia, trụ sở ở Windhoek. Hãng có các tuyến đường chở khách quốc nội, quốc tế và vận chuyển hàng hóa. Hãng có căn cứ chính ở Sân bay quốc tế Windhoek Hosea Kutako và căn cứ phụ ở Sân bay Windhoek Eros[3].

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Hãng được thành lập năm 1946 dưới tên South West Air Transport và bắt đầu hoạt động năm 1948, sau đó đặt tên lại là South West Airways năm 1959. South West Airways hợp nhất với Namib Air năm 1978 và giữ tên Namib Air. Chính phủNamibia mua đa số cổ phần năm 1982 và biến hãng thành hãng hàng không quốc gia năm 1987. Tháng 10/1991 - sau khi độc lập - hãng lại đổi tên thành Air Namibia như hiện nay[3]. Trong thập niên 1990 hãng sử dụng máy bay Boeing 747 cho tuyến đường châu Âu. Từ năm 2004 một máy bay McDonnell Douglas MD-11 đã được sử dụng cho tuyến này và sau đó máy bay Airbus A340-300 được sử dụng từ năm 2005. Đầu tháng 9 năm 2006, Air Namibia đã mua thêm 1 máy bay A340-300. Hiện nay Air Namibia tỏ ý muốn mua máy bay Airbus A319/A320 để thay thế cho máy bay Boeing 737-500 được sử dụng cho các tuyến đường quốc nội và trung vùng.

Các nơi đến[sửa | sửa mã nguồn]

(Tháng 6/2008):

châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phốMã sân bayTên sân bayMáy bayGhi chú|-IATAICAO
Namibia
LüderitzLUDFYLZSân bay LüderitzBe1900SW856
MpachaMPAFYMPSân bay MpachaBe1900SW405
OndangwaONDFYOASân bay OndangwaBe1900SW154 & SW156
OranjemundOMDFYOGSân bay OranjemundBe1900SW856 & SW858
Walvis BayWVBFYWBSân bay Walvis BayBe1900SW856
WindhoekERSFYWESân bay ErosBe1900Cân cứ quốc nội
WindhoekWDHFYWHSân bay quốc tế Windhoek Hosea KutakoA340 - B737 - BE1900Cân cứ quốc tế
Angola
LuandaLADFNLUSân bay Quatro de FevereiroB737SW172
Botswana
MaunMUBFBMNSân bay MaunBe1900SW140
Nam Phi
Cape TownCPTFACTSân bay quốc tế Cape TownB737SW742 & SW744
JohannesburgJNBFAJSSân bay quốc tế OR TamboB737SW710 & SW712
Zimbabwe
Victoria FallsVFAFVFASân bay Victoria FallsBe1900SW140

châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phốMã sân bayTên sân bayMáy bayGhi chú
IATAICAO
Đức
FrankfurtFRAEDDFSân bay quốc tế FrankfurtA340SW285

Đội máy bay[sửa | sửa mã nguồn]

(Tháng 3/2007)[3]:

Đội máy bay của Air Namibia
Máy bayTổng sốHành khách
(Business/Economy)
Tuyến đườngGhi chú
Airbus A340-3002278 (44/234)Tuyến đường dài
châu Âu(London Gatwick và Frankfurt)
Ex Lufthansa aircraft
Beechcraft 1900D319Các tuyến quốc nộiThuê của Executive Turbine
Boeing 737-5002107 (20/87)Tuyến đường ngắn và trung bình
Các tuyến quốc nội và trong vùng
Thuê của Safair
Tổng số máy bay7

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Air Namibia newly appointed Managing Director” (PDF) (Thông cáo báo chí). Air Namibia. ngày 26 tháng 4 năm 2012. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ New acting MD for Air Namibia. Namibian Sun, ngày 13 tháng 8 năm 2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ a b c Flight International 27 tháng 3 năm 2007

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Air_Namibia