Ahmed Tawfik
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ahmed Tawfik | ||
Ngày sinh | 1 tháng 10, 1991 | ||
Nơi sinh | Kafr Saqr, Sharqia, Ai Cập | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Midfielder / Right Back | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Zamalek | ||
Số áo | 4 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2009–2010 | El Mansoura | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009– | Zamalek | 161 | (5) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | U-20 Ai Cập | 6 | (0) |
2013– | Ai Cập | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Ahmed Tawfik (tiếng Ả Rập: أحمد توفيق) (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Ai Cập. Hiện tại anh thi đấu cho đội bóng tại Giải bóng đá ngoại hạng Ai Cập Zamalek. Anh là em trai của tuyển thủ quốc gia Abdelaziz Tawfik thi đấu cho Al-Masry và anh trai của Akram Tawfik thi đấu cho Al Ahly.
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Sự nghiệp ban đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Ahmed Tawfik khởi đầu sự nghiệp tại El Mansoura trước khi chuyển đến Zamalek.[1]
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Ahmed Tawfik thi đấu cho đội tuyển trẻ quốc gia U-20 Ai Cập năm 2010.[2]
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Zamalek SC
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Ahmed Tawfik”. Player. Footballdatabase.eu. Truy cập 18 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Egypt eject Uganda's U-20s in Kampala”. African Soccer Union. Bản gốc lưu trữ 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập 18 tháng 8 năm 2010.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ahmed_Tawfik