Ahmed Magdy (cầu thủ bóng đá, sinh 1989)
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ahmed Magdy Saad Mohamed | ||
Ngày sinh | 9 tháng 12, 1989 | ||
Nơi sinh | Mahalla, Gharbia, Ai Cập | ||
Chiều cao | 1,69 m (5 ft 7 in) [1] | ||
Vị trí | Tiền vệ phải, Tiền vệ chạy cánh phải, Hậu vệ phải | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | El-Makkasa mượn từ Zamalek SC | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Ghazl El Mahalla | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2013 | Ghazl El Mahalla | ||
2013–2014 | Smouha | ||
2014–2015 | Wadi Degla | ||
2015 | → El Gouna (mượn) | ||
2015–2017 | El Entag El Harby | ||
2017 | → Al Wehda (mượn) | ||
2017– | Zamalek SC | ||
2018– | El-Makkasa Loan From Zamalek SC | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008 | U-20 Ai Cập | ||
2012 | U-23 Ai Cập | ||
2016– | Ai Cập | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 1 năm 2016 |
Ahmed Magdy (tiếng Ả Rập: أحـمد مجـدي; sinh ngày 9 tháng 12 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Ai Cập, thi đấu cho El Ittihad Alexandria Loan From Zamalek SC và đội tuyển quốc gia Ai Cập ở vị trí hậu vệ phải.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ U-20 Ai Cập team Lưu trữ 2018-01-22 tại Wayback Machine FIFA.com
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Ahmed Magdy tại FootballDatabase.eu
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ahmed_Magdy_(c%E1%BA%A7u_th%E1%BB%A7_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1,_sinh_1989)